BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Ăn uống lành mạnh

Kẽm: Khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe tổng thể

CMS-Admin

 Kẽm: Khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe tổng thể

Các loại thực phẩm bổ sung kẽm

Có nhiều loại thực phẩm bổ sung kẽm khác nhau, mỗi loại có những lợi ích sức khỏe riêng biệt:

  • Kẽm gluconate: Dạng kẽm phổ biến nhất, thường dùng trong thuốc xịt mũi và viên ngậm để điều trị cảm lạnh.
  • Kẽm acetate: Tương tự như kẽm gluconate, thường dùng trong viên ngậm để giảm các triệu chứng cảm lạnh.
  • Kẽm sulfat: Ngoài việc ngăn ngừa thiếu kẽm, còn giúp giảm mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá.
  • Kẽm picolinate: Cơ thể hấp thụ tốt hơn các loại kẽm khác, như kẽm gluconate và kẽm citrate.
  • Kẽm citrate: Hấp thụ tốt như kẽm gluconate nhưng có vị đắng hơn.

Lợi ích của thực phẩm bổ sung kẽm

 Kẽm: Khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe tổng thể

1. Cải thiện hệ miễn dịch:

  • Kẽm tăng cường chức năng miễn dịch và chống viêm.
  • Giảm thời gian của các triệu chứng cảm lạnh trung bình khoảng 1 ngày nếu dùng trong vòng 24 giờ đầu tiên.
  • Giảm viêm và tần suất nhiễm trùng ở người lớn tuổi.

2. Trị mụn trứng cá:

  • Kẽm sulfat giúp giảm các triệu chứng của mụn trứng cá.
  • Hiệu quả trong điều trị viêm mụn trứng cá.
  • Ít tốn kém, hiệu quả và ít tác dụng phụ hơn các phương pháp điều trị mụn khác.

3. Kiểm soát đường huyết:

  • Kẽm điều chỉnh lượng đường trong máu và bài tiết insulin.
  • Cải thiện độ nhạy cảm của cơ thể với insulin.
  • Giúp tăng cường kiểm soát lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường.

4. Cải thiện sức khỏe tim mạch:

  • Kẽm giảm mức triglyceride và cholesterol.
  • Giảm huyết áp tâm thu ở phụ nữ trẻ.
  • Nồng độ kẽm trong huyết thanh thấp liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành cao hơn.

5. Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng:

  • Kẽm làm chậm sự tiến triển của thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác (AMD).
  • Bảo vệ chống mất thị lực và mù lòa.
  • Cần kết hợp với các lựa chọn điều trị khác để nâng cao hiệu quả.

Lưu ý khi dùng thực phẩm bổ sung kẽm

  • Liều lượng khuyến cáo hàng ngày: 15 – 30mg kẽm nguyên tố.
  • Không dùng quá 40mg/ngày để tránh quá liều.
  • Có thể cản trở hấp thụ một số loại kháng sinh.
  • Các tác dụng phụ có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy và đau dạ dày.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để xác định liều lượng phù hợp.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.