BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Methylergometrine: Thuốc Điều Trị Xuất Huyết Sau Sinh

CMS-Admin

 Methylergometrine: Thuốc Điều Trị Xuất Huyết Sau Sinh

Dạng và Hàm Lượng của Methylergometrine

  • Viên nén: 0,2 mg
  • Dung dịch tiêm: 0,2 mg/mL

Bảo Quản

  • Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm và ánh sáng.
  • Không bảo quản trong phòng tắm hoặc ngăn đá.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Vứt thuốc đúng cách khi hết hạn hoặc không thể sử dụng.

Liều Dùng và Cách Dùng

 Methylergometrine: Thuốc Điều Trị Xuất Huyết Sau Sinh

Dự phòng xuất huyết sau sinh:
– Đường uống: 200 mcg, 3-4 lần mỗi ngày trong thời gian sinh trong 2-7 ngày.
Điều trị xuất huyết sau sinh và hội chứng rối loạn sau phá thai:
– Tiêm bắp: 200 mcg, có thể lặp lại mỗi 2-4 giờ, tối đa 5 liều/ngày.
– Tiêm tĩnh mạch (khẩn cấp): 200 mcg tiêm chậm hơn 1 phút, có thể lặp lại mỗi 2-4 giờ, tối đa 5 lần.

Tác Dụng Phụ

 Methylergometrine: Thuốc Điều Trị Xuất Huyết Sau Sinh

  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Ảo giác
  • Ù tai
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Miệng có vị khó chịu
  • Tiêu chảy
  • Tăng huyết áp
  • Đau nhói ngực
  • Đánh trống ngực
  • Nhịp tim chậm
  • Nghẹt mũi
  • Khó thở
  • Toát mồ hôi
  • Huyết khối tĩnh mạch
  • Tiểu ra máu
  • Nhiễm độc máu
  • Chuột rút ở chân
  • Phản ứng dị ứng

Thận Trọng/Cảnh Báo

 Methylergometrine: Thuốc Điều Trị Xuất Huyết Sau Sinh

  • Dị ứng với methylergometrine
  • Mang thai
  • Huyết áp cao, đặc biệt là do mang thai
  • Đang dùng thuốc kháng nấm nhóm azole, cobicistat, kháng sinh nhóm ketolide, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế protease, hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược
  • Đã hoặc sẽ sử dụng triptan trong vòng 24 giờ trước hoặc sau khi sử dụng methylergometrine

Tương Tác Thuốc

  • Thuốc kháng nấm nhóm azole
  • Thuốc chẹn thụ thể beta
  • Clotrimazole
  • Cobicistat
  • Fluoxetine
  • Fluvoxamine
  • Kháng sinh nhóm ketolide
  • Kháng sinh nhóm macrolid
  • Nefazodone
  • Thuốc ức chế protease
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược
  • Triptans
  • Zileuton

Tình Trạng Sức Khỏe Ảnh Hưởng

  • Nhiễm trùng máu
  • Tiền sử bệnh mạch máu
  • Đột quỵ
  • Bệnh gan
  • Bệnh thận
  • Bệnh tim
  • Tăng huyết áp
  • Sản giật
  • Hút thuốc
  • Thừa cân
  • Đái tháo đường
  • Cholesterol cao
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.