Ung thư ở Trẻ em: Các Loại Phổ biến, Triệu chứng và Phương pháp Điều trị
Ung thư Xương
- Loại phổ biến: Osteosarcoma và Sarcoma Ewing
- Vị trí: Xung quanh đầu gối, xương cánh tay và chân (Osteosarcoma); xương chậu, đùi, cánh tay trên và xương sườn (Sarcoma Ewing)
- Triệu chứng: Đau xương liên tục, sưng đau và nóng đỏ
- Tỷ lệ sống sót: 5 năm nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách
Ung thư Não
- Tỷ lệ phổ biến: 15% các bệnh ung thư ở trẻ em
- Triệu chứng: Nhức đầu, nôn mửa, thay đổi tính tình, vấn đề về thị giác hoặc ngôn ngữ
- Điều trị: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
- Tỷ lệ sống sót: 40–80% tùy thuộc vào loại khối u, mức độ nặng nhẹ và vị trí
Bệnh Bạch cầu (Ung thư Máu)
- Tỷ lệ phổ biến: Thứ ba trong các bệnh ung thư phổ biến ở trẻ em
- Triệu chứng: Da nhợt nhạt, đau lưng, chân, bầm tím dễ dàng, chảy máu bất thường, sốt kéo dài, chán ăn, sụt cân
- Điều trị: Hóa trị, xạ trị, ghép tế bào gốc
- Tỷ lệ sống sót: Khoảng 40%
Ung thư Gan
- Tỷ lệ phổ biến: Hiếm ở trẻ em
- Triệu chứng: Đau bụng, chán ăn, sụt cân, mệt mỏi, vàng da, buồn nôn
- Điều trị: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
- Tiên lượng: Khó dự đoán do thường được phát hiện muộn
Ung thư Hạch (U Lymphô)
- Tỷ lệ phổ biến: Phổ biến ở nhóm 10–20 tuổi
- Triệu chứng: Đau bụng, sốt kéo dài, mệt mỏi, chán ăn, nổi hạch không đau
- Điều trị: Hóa trị, xạ trị, ghép tế bào gốc
- Tỷ lệ sống sót: Khoảng 60%
U Nguyên bào Thần kinh
- Triệu chứng: Đau lưng, đau xương, bụng to bất thường, mắt gấu trúc
- Điều trị: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
- Tiên lượng: Khá thấp, chỉ khoảng 20%
U Nguyên bào Võng mạc
- Tỷ lệ phổ biến: Xuất hiện ở trẻ dưới 5 tuổi
- Triệu chứng: Ánh đồng tử trắng, lác mắt, sưng đỏ, lồi mắt, thị lực giảm sút
- Điều trị: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
- Tỷ lệ sống sót: 80–90%
Ung thư Thận
- Tỷ lệ phổ biến: Chiếm 5% các loại ung thư ở trẻ em
- Triệu chứng: Khối u ở bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm đường tiết niệu, tăng huyết áp, mệt mỏi, sốt
- Điều trị: Phẫu thuật, hóa trị, xạ trị
- Tiên lượng: Tùy thuộc vào giai đoạn bệnh
Ung thư Tủy sống
- Triệu chứng: Đau lưng, thay đổi thói quen đại tiện, đi lại khó khăn
- Điều trị: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
- Tiên lượng: Tùy thuộc vào vị trí và mức độ của khối u
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.