Cây Vòi Voi: Mô Tả và Thành Phần
- Tên khoa học: Heliotropium indicum Linn
- Họ: Boraginaceae
- Đặc điểm:
- Cao khoảng 25 – 40 cm
- Thân cứng, nhiều lông
- Lá nhăn nheo hình trứng, mép răng cưa
- Hoa màu trắng hoặc tím, mọc thành cụm giống vòi voi
- Thành phần:
- Chống oxy hóa
- Giảm đau
- Chống lao
- Chống co thắt
- Chống đục thủy tinh thể
- Hạ đường huyết
- Chống ho
- Chống tăng nhãn áp
- Chống dị ứng
- Tẩy giun sán
Tác Dụng Y Học Của Cây Vòi Voi
Theo Y Học Hiện Đại:
– Kháng khuẩn
– Kháng u
– Chống vô sinh
– Chữa lành vết thương
– Chống viêm
– Chống ung thư
– Lợi tiểu
Theo Y Học Cổ Truyền:
– Giảm đau, giảm sưng viêm
– Thanh nhiệt, giải độc
– Tiêu thũng, lợi tiểu
– Điều trị các bệnh lý:
– Bệnh xương khớp
– Mụn nhọt, mẩn ngứa
– Viêm da cơ địa
– Viêm họng
Bài Thuốc Sử Dụng Cây Vòi Voi
Lưu ý: Chỉ sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ và không được uống thuốc.
1. Viêm Da Cơ Địa
– Chườm:
– Sao nóng vòi voi với giấm hoặc rượu
– Chườm lên vùng da bị tổn thương
– Đắp:
– Giã nát vòi voi
– Đắp trực tiếp lên vùng da bị tổn thương
– Ngâm rượu:
– Ngâm vòi voi trong rượu
– Thoa lên vùng da bị bệnh
2. Á Sừng
– Ngâm rượu:
– Ngâm vòi voi trong rượu trắng
– Thoa lên vùng da bị á sừng
– Đắp:
– Giã nát vòi voi với muối
– Đắp lên vùng da bị bệnh
– Chườm:
– Tương tự như chữa viêm da cơ địa
3. Bệnh Xương Khớp
– Giã nát vòi voi
– Sao nóng với giấm
– Gói vào miếng vải
– Buộc vào vùng bị đau
4. Viêm Sưng Amidan
– Giã nát vòi voi
– Lấy dịch súc miệng
Kiêng Kỵ Khi Sử Dụng Cây Vòi Voi
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trẻ em
- Người già yếu, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy lâu ngày, cơ thể suy nhược