BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Diclofenac: Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả nhưng cần thận trọng khi sử dụng

CMS-Admin

 Diclofenac: Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả nhưng cần thận trọng khi sử dụng

Thuốc Diclofenac là gì?

  • Diclofenac là một thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Thuốc có tác dụng giảm đau, giảm viêm và được dùng để điều trị các tình trạng đau nhức, đặc biệt là đau cơ xương khớp như:
    • Viêm và thoái hóa khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, viêm khớp đốt sống, viêm đốt sống cùng khớp, đau cột sống, bệnh thấp không phải ở khớp
    • Đau sau phẫu thuật (mổ, nhổ răng, chỉnh hình), đau sau chấn thương, đau do viêm và sưng
    • Đau, viêm phụ khoa như đau bụng kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ

Liều dùng Diclofenac

 Diclofenac: Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả nhưng cần thận trọng khi sử dụng

  • Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
  • Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn: 100 – 150 mg/ngày.
  • Với bệnh nhẹ hoặc điều trị duy trì: 75 – 100 mg/ngày.
  • Chia làm 2-3 lần uống trong ngày.
  • Trong chứng đau bụng kinh tiên phát: 50-150mg/ngày, điều chỉnh theo từng cá thể.
  • Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi, nhưng phải thận trọng theo dõi.
  • Người bị suy tim sung huyết và có yếu tố nguy cơ tim mạch chỉ dùng diclofenac khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, đồng thời liều tối đa không quá 100mg/ngày.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi: 0,5 – 2 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 2 – 3 lần.

Cách dùng Diclofenac

  • Uống thuốc với một ly nước đầy hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không nằm xuống trong vòng ít nhất 10 phút sau khi uống.
  • Nếu có vấn đề với dạ dày, hãy dùng thực phẩm, sữa, hoặc thuốc kháng acid khi uống thuốc.
  • Không nghiền, nhai, hoặc làm vỡ các viên thuốc vì có thể làm tăng tác dụng phụ.
  • Hãy dùng nguyên cả viên thuốc.

Tác dụng phụ của Diclofenac

Tác dụng phụ thường gặp:
– Khó chịu dạ dày, ợ nóng hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ chua
– Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng
– Ngứa da hoặc phát ban
– Mờ mắt
– Ù tai

Tác dụng phụ nghiêm trọng:
– Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề với thị lực hoặc khả năng thăng bằng
– Phân màu đen hắc ín hoặc phân có máu
– Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
– Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường
– Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân sệt như đất sét, vàng da (hoặc mắt)
– Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ
– Cứng cổ, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, có các đốm màu tím trên da hoặc co giật
– Phản ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, có cảm giác nóng rát mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng gây phồng rộp và bong tróc.

Thận trọng khi sử dụng Diclofenac

 Diclofenac: Thuốc giảm đau kháng viêm hiệu quả nhưng cần thận trọng khi sử dụng

  • Không sử dụng diclofenac nếu:
    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
    • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển; đang bị chảy máu tiêu hóa, thủng dạ dày hoặc có tiền sử về tình trạng chảy máu tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.
    • Suy gan, suy thận
    • Suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh mạch máu não
    • Ba tháng cuối thai kỳ
    • Người bệnh hen, phù mạch, viêm mũi cấp, nổi mày đay khi sử dụng các thuốc NSAIDs.
  • Thận trọng khi sử dụng diclofenac cho người cao tuổi, nhất là người quá già yếu hay nhẹ cân.
  • Cảnh giác cao với những ảnh hưởng của thuốc này trên đường tiêu hóa, đặc biệt là xuất huyết, loét, thủng.
  • Thuốc diclofenac cũng có thể gây ra sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn cũng có thể tiến triển thành hội chứng Kounis – một dạng dị ứng rất nghiêm trọng có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim.
  • Cuối cùng, tác hại của thuốc diclofenac là có thể che dấu các triệu chứng nhiễm trùng, cần thận trọng.

Tương tác thuốc

Diclofenac có thể tương tác với các thuốc sau:
– Các thuốc kháng viêm khác, chẳng hạn như aspirin hoặc ibuprofen
– Kháng sinh, chẳng hạn như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin…
– Thuốc làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin
– Thuốc điều trị các bệnh tim mạch, chẳng hạn như digoxin và thuốc điều trị cao huyết áp.
– Thuốc giảm cholesterol, chẳng hạn như colestipol và cholestyramine
– Thuốc điều trị co giật, chẳng hạn như phenytoin
– Thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như ciclosporin hoặc tacrolimus
– Thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotoin chọn lọc (SSRI) như citalopram hoặc sertraline
– Thuốc steroid
– Thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như furosemide và bumetanide
– Lithium
– Methotrexate
– Mifepristone
– Zidovudine

Bảo quản Diclofenac

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.