Xét nghiệm số lượng hồng cầu
Cách thực hiện:
* Lấy máu từ tĩnh mạch ở mặt trong khuỷu tay.
* Máu được lưu trữ trong lọ hoặc ống kèm theo chất chống đông.
* Mẫu máu được gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích.
Kết quả xét nghiệm:
* Phạm vi bình thường:
* Nam giới: 4,7-6,1 triệu tế bào/μL
* Phụ nữ không mang thai: 4,2-5,4 triệu tế bào/μL
* Trẻ em: 4,0-5,5 triệu tế bào/μL
Ý nghĩa của kết quả xét nghiệm
Số lượng hồng cầu cao:
* Mệt mỏi, khó thở, đau khớp, rối loạn giấc ngủ, ngứa da.
* Liên quan đến: xơ phổi, mất nước, hút thuốc, bệnh đa hồng cầu, bệnh tim bẩm sinh, ung thư biểu mô thận.
* Thuốc làm tăng số lượng hồng cầu: gentamicin, methyldopa.
Số lượng hồng cầu thấp:
* Đau đầu, mệt mỏi, khó thở, da nhợt nhạt, tăng nhịp tim, chóng mặt.
* Liên quan đến: thiếu máu, suy tủy xương, bệnh bạch cầu, suy dinh dưỡng, phụ nữ mang thai, rối loạn tuyến giáp, xuất huyết, đa u tủy, thiếu dinh dưỡng (sắt, đồng, folate, vitamin B6, B12), tán huyết, thiếu erythropoietin.
* Thuốc làm giảm số lượng hồng cầu: thuốc hóa trị, chloramphenicol, hydantoin, quinidine.
Mối liên hệ giữa số lượng hồng cầu và bệnh ung thư
- Ung thư máu có thể ảnh hưởng đến sản xuất và chức năng hồng cầu.
- Mỗi loại ung thư máu tác động đến số lượng hồng cầu khác nhau: bệnh bạch cầu, u lympho, đa u tủy.
Cách điều trị số lượng hồng cầu bất thường
Xét nghiệm bổ sung:
* Phết máu ngoại biên
* Sinh thiết tủy xương
* Siêu âm, điện tâm đồ
Thay đổi lối sống:
* Tránh hút thuốc
* Uống nhiều nước
* Hạn chế dùng aspirin, caffeine, rượu
* Tập thể dục thường xuyên
Thay đổi chế độ ăn uống:
* Thực phẩm giàu sắt: thịt, cá, đậu khô, rau xanh
* Thực phẩm giàu đồng: động vật có vỏ, gia cầm, các loại hạt
* Thực phẩm giàu vitamin B12: trứng, sữa, ngũ cốc nguyên hạt, cá