BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Jiracek: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Lưu ý

CMS-Admin

 Thuốc Jiracek: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Lưu ý

Công dụng của thuốc Jiracek

Thuốc Jiracek được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori, kết hợp với phác đồ có kháng sinh.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), bao gồm cả viêm trợt thực quản, duy trì sau khi khỏi viêm thực quản để tránh tái phát, điều trị triệu chứng của GERD.
  • Điều trị và dự phòng loét dạ dày – tá tràng ở những người có nguy cơ biến chứng về dạ dày – tá tràng, nhưng phải tiếp tục điều trị với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazole để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày – tá tràng.
  • Đối với trẻ em ≥ 12 tuổi: Điều trị GERD, viêm thực quản trợt xước, duy trì sau khi khỏi viêm thực quản để tránh tái phát, điều trị triệu chứng của GERD, kết hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ điều trị loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori.

Liều dùng thuốc Jiracek

 Thuốc Jiracek: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Lưu ý

Người lớn:

  • GERD:
    • Viêm trợt thực quản: 40 mg x 1 lần/ngày, trong 4 tuần.
    • Duy trì sau khi khỏi viêm dạ dày – thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Triệu chứng của GERD: 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ biến chứng ở dạ dày – tá tràng nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng NSAIDs:
    • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAIDs: 20mg x 1 lần/ngày, trong khoảng 4 – 8 tuần.
    • Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do NSAIDs ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg x 1 lần/ngày.
  • Phối hợp với phác đồ kháng sinh thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori, phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori:
    • 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, uống 2 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Điều trị kéo dài sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày – tá tràng:
    • 40mg x 1 lần/ngày, uống trong 4 tuần sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison:
    • Liều khởi đầu khuyến cáo: 40mg x 2 lần/ngày. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều sau đó tùy từng bệnh nhân.

Trẻ em (≥ 12 tuổi):

  • GERD: Liều khuyến cáo như người lớn.
  • Loét tá tràng do Helicobacter pylori: Liều khuyến cáo:
    • Trẻ từ 30 – 40 kg: 20mg esomeprazol + 750mg amoxicillin + 7,5mg/kg thể trọng clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 1 tuần.
    • Trẻ > 40 kg: 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong 1 tuần.

Cách dùng thuốc Jiracek

  • Uống nguyên viên thuốc với nước, không được bẻ đôi, nhai hoặc làm vỡ, nghiền nát viên thuốc.
  • Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất một giờ.
  • Có thể dùng thuốc cùng với các loại thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.

Tác dụng phụ của thuốc Jiracek

 Thuốc Jiracek: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Lưu ý

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Jiracek:

  • Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng, buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt, khô miệng, tăng enzym gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, hạ natri huyết, kích động, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa.

Lưu ý khi dùng thuốc Jiracek

  • Chống chỉ định: Quá mẫn với esomeprazole, các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất thế benzimidazol. Đang dùng thuốc chứa nelfinavir (thuốc điều trị nhiễm HIV).
  • Thận trọng:
    • Bệnh gan, thận.
    • Bệnh nhân có tiền sử giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12.
    • Tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng.
    • Đang dùng thuốc chống đông máu (Warfarin).
    • Đang chuẩn bị tiến hành xét nghiệm chẩn đoán khối u thần kinh.
    • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Tương tác thuốc: Atazanavir, nelfinavir, saquinavir, thuốc trị nấm, thuốc trị ung thư, thuốc trị trầm cảm, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu, Diazepam, thuốc lợi tiểu, Sucralfat, Cisaprid, Digoxin, Methotrexat, Tacrolimus, Rifampicin, Voriconazol, Cilostazol, Amoxicillin, Quinidin, Naproxen, Rofecoxib, St John’s wort, Phenytoin.
  • Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.