BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Nuôi dạy con

Viêm Màng Não Mô Cầu: Nguy Hiểm, Lây Lan Nhanh Và Có Thể Phòng Ngừa

CMS-Admin

 Viêm Màng Não Mô Cầu: Nguy Hiểm, Lây Lan Nhanh Và Có Thể Phòng Ngừa

Nguyên nhân và Cách lây lan

  • Viêm màng não mô cầu do vi khuẩn Neisseria meningitidis gây ra.
  • Bệnh lây lan qua dịch tiết khi ho hoặc hắt hơi của người bệnh.

Triệu chứng

 Viêm Màng Não Mô Cầu: Nguy Hiểm, Lây Lan Nhanh Và Có Thể Phòng Ngừa

  • Sốt cao đột ngột
  • Đau đầu dữ dội
  • Cứng cổ
  • Buồn nôn và nôn
  • Phát ban đỏ hoặc tím không phai khi ấn vào

Di chứng

 Viêm Màng Não Mô Cầu: Nguy Hiểm, Lây Lan Nhanh Và Có Thể Phòng Ngừa

  • Nếu không được điều trị kịp thời, viêm màng não mô cầu có thể gây tử vong hoặc di chứng nặng nề, bao gồm:
    • Tổn thương não
    • Mất thính lực
    • Động kinh
    • Thiểu năng trí tuệ

Các loại vaccine

  • Vaccine AC: Phòng ngừa chủng A và C
  • Vaccine ACYW: Phòng ngừa chủng A, C, Y và W
  • Vaccine BC: Phòng ngừa chủng B và C

Đối tượng nên tiêm vaccine

  • Trẻ em từ 11 đến 18 tuổi
  • Người tiếp xúc với bệnh nhân viêm màng não mô cầu
  • Người đi du lịch hoặc sống ở nơi bệnh phổ biến
  • Người bị rối loạn hệ miễn dịch
  • Người không có lá lách hoặc chức năng lá lách kém

Đối tượng không nên tiêm vaccine

  • Người từng phản ứng nghiêm trọng với vaccine trước đó
  • Người có tiền sử dị ứng với thành phần vaccine
  • Người đang bị bệnh nặng
  • Người mắc hội chứng Guillain-Barre
  • Phụ nữ mang thai (trừ trường hợp có nguy cơ cao)

Lịch tiêm vaccine

Vaccine AC:
– Trẻ từ 2 tuổi trở lên: 2 mũi, cách nhau 3-5 năm

Vaccine ACYW:
– Trẻ từ 9 tháng đến 2 tuổi: 2 mũi, cách nhau 3 tháng
– Người lớn: 1 mũi

Vaccine BC:
– Trẻ từ 6 tháng trở lên: 2 mũi, cách nhau 6-8 tháng

Chi phí tiêm vaccine

  • Giá vaccine phụ thuộc vào loại vaccine và nhà sản xuất.
  • Liên hệ trực tiếp với các trung tâm tiêm phòng để biết giá chính xác.

Tác dụng phụ của vaccine

  • Nhẹ: Đau tại chỗ tiêm, mẩn đỏ
  • Nặng: Sốt cao, mệt mỏi, khó thở, nổi mề đay, chóng mặt
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy đến bệnh viện ngay.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.