BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Nuôi dạy con

Mốc phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0-1 tuổi

CMS-Admin

 Mốc phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0-1 tuổi

Mốc phát triển nhận thức

  • 2 tháng: Quan sát thế giới xung quanh, bắt đầu hiểu nguyên nhân và kết quả.
  • 4 tháng: Hiểu rằng vật thể không biến mất khi bị che khuất, thích chơi trốn tìm.
  • 7 tháng: Bắt chước cử chỉ, bắt đầu học các kỹ năng mới thông qua quan sát.
  • 9 tháng: Nhớ tên và đặc điểm của một số vật xung quanh, hiểu rằng điện thoại phải kê vào tai.
  • 10 tháng: Thể hiện sự thông minh, tìm kiếm đồ vật bị giấu.
  • 1 tuổi: Nắm rõ tên và đặc điểm của nhiều vật xung quanh, học các kỹ năng mới bằng cách quan sát người lớn.

Mốc phát triển thể chất

 Mốc phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0-1 tuổi

  • Nâng đầu lên:
    • Cuối tháng 1: Cố gắng nâng đầu lên khi nằm sấp.
    • Cuối tháng 2: Nâng đầu lên 45°, đặt tay dưới bụng.
    • Cuối tháng 4: Giữ đầu ổn định, nâng đầu lên 90°.
    • Tháng 6: Kiểm soát toàn bộ đầu, xoay qua xoay lại.
  • Phát âm thanh:
    • Tháng 2: Bắt đầu phát ra âm thanh.
    • Tháng 3: Bi bô, ríu rít.
    • Tháng 4: Nói các âm tiết đơn giản (Ah, Eh, Oh).
    • Tháng 6: Xâu chuỗi các nguyên âm và phụ âm.
    • Tháng 8: Nói “baba” nhưng chưa hiểu ý nghĩa.
    • Tháng 9: Bắt chước một số từ nhưng phát âm còn ngọng.
    • 1 tuổi: Nói được “mẹ”, “ba” và các từ đơn giản khác.
  • Lật:
    • Tháng 4: Lật từ ngửa thành sấp và ngược lại.
    • Tháng 6: Lăn liên tục để di chuyển.
  • Ngồi:
    • Cuối tháng 2: Giữ tư thế ngồi với sự hỗ trợ.
    • Cuối tháng 4: Ngồi thẳng lưng với sự hỗ trợ.
    • Tháng 6: Ngồi tự lập.
    • Tháng 9: Ngồi một mình trong 7-10 phút.
    • Tháng 10: Chuyển từ nằm sấp sang ngồi.
    • 1 tuổi: Chuyển từ đứng sang ngồi.
  • Trườn, bò:
    • Cuối tháng 2: Nâng ngực bằng cánh tay và cổ tay.
    • Tháng 7-9: Bắt đầu tập bò, hoàn thiện vào cuối tháng 9.
  • Đứng:
    • Tháng 3: Đẩy chân xuống đất khi được đặt trên một bề mặt.
    • Tháng 6: Đứng được và nhún nhảy khi có sự hỗ trợ.
    • Cuối tháng 9: Đứng dậy từ tư thế ngồi.
    • Tháng 10-11: Bám đồ vật và đi từng bước.
    • 1 tuổi: Đứng dậy mà không cần hỗ trợ, cố gắng bước vài bước nhỏ.
  • Bước đi:
    • Cuối tháng 11: Bước đi nếu được hỗ trợ.
    • 1 tuổi: Bước đi những bước đầu tiên một mình.

Mốc phát triển xã hội

 Mốc phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0-1 tuổi

  • Cười:
    • Tháng 2: Cười lần đầu tiên.
    • Tháng 5: Cười trong các tình huống quen thuộc.
  • Phát triển thính giác:
    • Tháng 2: Quay đầu về phía phát ra âm thanh.
    • Cuối tháng 3: Xác định được nguồn âm thanh.
    • Tháng 6: Phản ứng lại âm thanh.
    • Tháng 9: Bắt chước âm thanh và tiếng ồn.
    • 12 tháng: Thính giác hoàn thiện, nhận ra các đặc điểm âm thanh và giọng nói của người thân.
  • Phát triển thị giác:
    • Khi mới sinh: Nhìn thấy không rõ, mắt chưa tập trung.
    • Cuối tháng 1: Nhìn rõ gương mặt người thân.
    • Cuối tháng 2: Ghi nhận vật thể theo trục dọc và trục xoay.
    • Cuối tháng 3: Phối hợp giữa tay và mắt.
    • Tháng 4: Nhìn xa hơn, nhìn 3 chiều tốt hơn.
    • Tháng 5: Nhận ra khuôn mặt quen thuộc, mỉm cười khi nhìn thấy người thân.
    • Tháng 6: Khám phá thế giới xung quanh.
    • Cuối tháng 9: Xác định khoảng cách.
    • 1 tuổi: Nhìn thấy thế giới giống như người lớn, nhận diện màu sắc và theo dõi đồ vật di chuyển.

Mốc phát triển cảm xúc

  • Giấc ngủ:
    • 2 tháng: Ngủ bằng nhau giữa ngày và đêm.
    • 6 tháng: Ngủ 4 giờ vào ban ngày, 8-9 giờ vào ban đêm.
    • 1 tuổi: Ngủ 3 giờ vào ban ngày, 11 giờ vào ban đêm.
  • Kỹ năng cầm nắm:
    • Khi chạm vào lòng bàn tay: Nắm chặt tay.
    • Tháng 6: Nắm một vật từ bề mặt phẳng bằng tất cả các ngón tay.
    • Cuối tháng 7: Dùng ngón cái và ngón trỏ để nắm các vật nhỏ nhẹ nhàng.
    • Tháng 9: Dùng cả ngón trỏ và ngón cái để cầm những vật nhỏ.
    • 12 tháng: Cầm chặt hơn, dùng ngón cái và các ngón tay khác.
  • Tập ăn thức ăn đặc:
    • Tháng 6: Bắt đầu tập ăn thức ăn đặc.
    • Tháng 7: Biết di chuyển cơ hàm để nhai thức ăn.
    • Tháng 8: Ăn được thức ăn cứng hơn một chút.
    • Tháng 9: Cầm đồ ăn giữa ngón cái và ngón trỏ.
    • 1 tuổi: Bốc thức ăn bằng ngón tay, bắt đầu ăn trứng và uống sữa.
  • Mọc răng:
    • Tháng 7-8: Chiếc răng đầu tiên (răng cửa hàm dưới) xuất hiện.
    • Tháng 9-10: Răng cửa hàm trên mọc.
    • Tháng 11-12: Răng kế bên răng cửa hàm dưới mọc.
    • Tháng 12-13: Răng kế bên răng cửa hàm trên mọc.
  • Phát triển kỹ năng xã hội và tình cảm:
    • Khi khóc: Ngừng khóc khi nghe tiếng người thân hoặc được ôm ấp.
    • Cuối tháng 2: Hiểu rằng người thân là người chăm sóc mình.
    • Tháng 4: Thích chơi đùa, mỉm cười và khóc khi đói, mệt mỏi hoặc đau đớn.
    • Tháng 6: Nhớ khuôn mặt người thân, bắt đầu cảm thấy khó chịu khi thấy người lạ.
    • Tháng 8: Hiểu rằng người thân đem đến cảm giác ấm áp và an toàn.
    • 1 tuổi: Biết rõ tên và đặc điểm của một số vật xung quanh, học các kỹ năng mới bằng cách quan sát người lớn.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.