BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Dược liệu

Xuyên Tâm Liên: Loài Thảo Dược Đa Năng Cho Sức Khỏe

CMS-Admin

 Xuyên Tâm Liên: Loài Thảo Dược Đa Năng Cho Sức Khỏe

Tổng quan về Xuyên Tâm Liên

  • Tên khoa học: Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees
  • Họ: Ô rô
  • Nguồn gốc: Ấn Độ và Sri Lanka
  • Chiều cao: 1m
  • Đặc điểm: Lá hình trứng, hoa nhỏ màu trắng hồng, quả dài mang hạt hình trụ

Thành phần hóa học

  • Flavonoid: Oroxylin A, wogonin, andrographin, paniculin
  • Diterpen lacton: Andrographolid, deoxyandrographolid, neoandrographolid
  • Các thành phần khác: Acid cafeic, acid myristic, andrographan, andrographon

Tác dụng và Công dụng

Y học cổ truyền:

  • Thanh nhiệt giải độc, giảm đau, hoạt huyết, giảm phù nề
  • Trị cảm sốt, ho, cúm, viêm hô hấp, viêm tiết niệu, viêm nhiễm phụ khoa, đau bụng kinh, viêm đường ruột, đau nhức mình mẩy, phong tê thấp, mụn nhọt và tăng huyết áp

Y học hiện đại:

  • Kháng vi khuẩn, virus và nấm
  • Kích thích miễn dịch chống viêm
  • Chống oxy hóa, chống ung thư
  • Rút ngắn thời gian nhiễm trùng
  • Giảm các triệu chứng viêm khớp
  • Hỗ trợ điều trị sốt, viêm, tiêu chảy cấp, thủy đậu, bệnh gan, bệnh tăng huyết áp, sốt rét, tiểu đường, ung thư

Liều dùng

 Xuyên Tâm Liên: Loài Thảo Dược Đa Năng Cho Sức Khỏe

  • Liều dùng thông thường: 60 mg
  • Liều dùng cho trẻ em: 30 mg/ngày trong 10 ngày
  • Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào cân nặng, tình trạng sức khỏe và bệnh lý

Một số bài thuốc có Xuyên tâm liên

 Xuyên Tâm Liên: Loài Thảo Dược Đa Năng Cho Sức Khỏe

  • Trị cảm, nhức đầu: Hòa 2g Xuyên tâm liên với nước ấm uống liền
  • Hỗ trợ điều trị viêm amidan: Sắc Xuyên tâm liên, mạch môn, huyền sâm, kim ngân hoa với nước uống hàng ngày
  • Hỗ trợ điều trị viêm phế quản: Sắc Xuyên tâm liên, mạch môn, huyền sâm, cam thảo, vỏ quýt lâu năm với nước uống hàng ngày
  • Trị ho do lạnh: Sắc Xuyên tâm liên, địa cốt bì, tang bạch bì, cam thảo với nước uống hàng ngày
  • Trị tiểu rắt, nước tiểu vàng: Giã nát lá Xuyên tâm liên, thêm mật ong và hãm với nước sôi uống thay nước trong ngày

Lưu ý khi sử dụng

  • Không dùng cho người cao huyết áp, tỳ vị hư hàn, máu khó đông, chấn thương chảy máu, mới phẫu thuật, có bệnh liên quan đến sinh sản
  • Thận trọng khi dùng với thuốc chống đông máu, thuốc hạ tiểu cầu, thuốc ức chế miễn dịch và thuốc hạ huyết áp
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Có thể gây ra tác dụng phụ như đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đau hoặc sưng hạch bạch huyết, buồn nôn, tiêu chảy
  • Hiếm gặp dị ứng, sốc phản vệ
  • Dùng quá liều có thể gây nổi hạch, chấn thương thận cấp tính
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.