Thành Phần Hóa Học
Lá trầu không chứa nhiều thành phần có hoạt tính sinh học, bao gồm:
– Tinh dầu: Chứa các hợp chất như piperbetol, methylpiperol, piperol A và piperol B.
– Đường và carbohydrate
– Protein, chất béo và chất xơ
– Vitamin (nhóm B, C)
– Khoáng chất (canxi, phốt pho, sắt)
Tác Dụng Dược Lý
Các nghiên cứu đã chứng minh nhiều tác dụng dược lý của trầu không, bao gồm:
– Kháng khuẩn và kháng nấm
– Chống co thắt cơ trơn
– Ức chế tăng nhu động ruột
– Ức chế hệ thần kinh trung ương
– Ức chế kết tập tiểu cầu
Công Dụng Y Học
Theo y học cổ truyền, trầu không có tính ấm, vị cay nồng, có tác dụng:
– Trừ phong thấp, chống lạnh
– Hạ khí, tiêu đờm, tiêu viêm
– Sát trùng
– Làm lành vết thương
Các công dụng được ghi nhận của trầu không bao gồm:
– Chữa đau nhức xương khớp, đau bụng, đầy hơi
– Chữa vết thương nhiễm trùng, mủ sưng đau
– Giảm ho, khó thở do hen suyễn
– Chữa cảm mạo, bỏng, mụn nhọt, hắc lào
– Viêm quanh răng, viêm tai, viêm họng
Liều Dùng
Liều thông thường của trầu không là 8-16g lá tươi mỗi ngày, dưới dạng thuốc sắc. Có thể dùng ngoài, đắp lá tươi giã nát hoặc ngâm lá với nước để rửa vết loét, mẩn ngứa.
Một Số Bài Thuốc Dân Gian
- Chữa vết thương: Đắp lá trầu không, lá thanh táo, lá cỏ răng cưa giã nát lên vết thương.
- Chữa mụn nhọt: Đắp hỗn hợp lá trầu không, lá thồm lồm, hoa dâm bụt giã nát lên da.
- Chữa tiểu gắt: Sắc uống rễ trầu không (hoặc thân, lá), rễ cau.
- Chữa sai khớp, bong gân: Đắp hỗn hợp lá trầu không, nghệ già, lá cúc tần, lá xạ can giã nát trộn với giấm lên chỗ sưng đau.
Lưu Ý Và Thận Trọng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trầu không để tránh tương tác thuốc.
- Không sử dụng trầu không cho phụ nữ có thai.
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em, người cao tuổi và những người có tiền sử dị ứng.
- Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra.