Đặc điểm thực vật của cây Địa hoàng
- Cây thân thảo, sống lâu năm, cao 10-30cm
- Toàn thân phủ lông tơ trắng
- Rễ phình thành củ, hình thoi hoặc trụ cong queo
- Lá mọc vòng ở gốc, hình bầu dục, mép có răng cưa
- Hoa màu tím đỏ, mọc thành chùm trên cuống dài
Cách chế biến thục địa
- Rễ địa hoàng được thu hoạch từ cây có tuổi thọ ít nhất 5-6 tháng
- Củ được rửa sạch, để ráo nước và sấy khô (sinh địa hoàng)
- Sinh địa hoàng được nấu với nước hoặc rượu rồi đồ chín (thục địa hoàng)
Thành phần hóa học
- Iridoid (catalpol, rehmaglutin, rehmanniosid, …)
- Đường (glucose, galactose, fructose, sucrose, …)
- Phenylethanoid glycoside (verbacoside và iso-verbacoside)
- Monoterpenoid, triterpene, phenolic, ligan, flavonoid, …
Tác dụng, công dụng
Theo y học cổ truyền
– Bổ thận, bổ huyết
– Trị thận âm suy, tiểu đường, đau họng, khó thở, xuất huyết
– Làm sáng mắt, điều kinh, sinh tinh
Theo y học hiện đại
– Tăng sinh và biệt hóa tế bào gốc tạo máu
– Hạ đường huyết
– Ức chế miễn dịch
– Phòng ngừa loãng xương
– Chống viêm
– Chống oxy hóa
– Làm chậm quá trình lão hóa
Cách dùng, liều dùng
- Liều dùng: 12-60g/ngày
- Có thể sắc uống, tán bột làm hoàn hoặc nấu thành cao đặc
Những bài thuốc có chứa thục địa
- Lục vị địa hoàng hoàn: Chữa đau đầu, chóng mặt, đau lưng gối, mồ hôi trộm, kinh nguyệt không đều
- Bài thuốc chữa vô sinh nữ: Bổ huyết, điều kinh
- Bài thuốc bổ huyết, điều kinh cho phụ nữ: Sinh địa, đương quy, bạch thược, xuyên khung
Lưu ý khi sử dụng
- Kiêng dùng cho người: Tỳ vị hư hàn, dương khí suy, cơ thể bị hàn
- Tránh dùng chung với: Lai phục tử, thông bạch, phỉ bạch, bối mẫu, thuốc điều trị đái tháo đường, tăng huyết áp
- Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ: Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhức đầu, tim đập nhanh
Giá bán
- Tùy thuộc vào nguồn gốc và cách chế biến, giá bán thục địa có thể dao động từ 65.000 – 90.000 đồng/500g