Công Dụng Tuyệt Vời Của Tam Thất
Tam thất chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học có tác dụng dược lý ấn tượng:
- Tăng cường hệ miễn dịch
- Chống lại ung thư, đặc biệt là ung thư cổ tử cung
- Bảo vệ cơ tim, chống viêm mạch máu
- Tiêu máu đông, thúc đẩy lành vết thương
- Theo y học cổ truyền, tam thất có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, cầm máu, tiêu ứ huyết, tiêu sưng và giảm đau.
Các Dạng Dùng Tam Thất
Tam thất có thể được sử dụng ở nhiều dạng khác nhau:
Tam Thất Tươi
- Rửa sạch, giã nát và đắp lên vết thương để cầm máu.
Tam Thất Sống
- Sấy khô và thái lát hoặc tán thành bột.
- Có tác dụng tán ứ chỉ huyết, tiêu thũng định thống.
- Dùng để chữa chảy máu, tổn thương do va chạm, đại tiện ra máu, nhồi máu cơ tim và bệnh gan.
Tam Thất Chín (Thục Tam Thất)
- Ngâm rượu cho mềm, thái mỏng, sao qua và tán thành bột.
- Có tác dụng bồi bổ cơ thể suy nhược, khí huyết bất túc.
Liều Dùng Tam Thất
- Dạng bột hoặc thuốc sắc: 4-6g mỗi ngày
- Đắp ngoài: Lượng vừa đủ
Cách Uống Bột Tam Thất Đúng Cách
- Pha với nước ấm hoặc mật ong
- Nấu canh hoặc hầm gà ác
- Dùng khoảng 2-3g bột tam thất pha với nước ấm, uống 3 lần mỗi ngày để tan máu bầm và giảm đau.
- Đối với đau thắt ngực, có thể dùng 3-6g bột tam thất hòa với 500ml nước ấm, uống 1 lần sau ăn.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Tam Thất
- Không dùng cho phụ nữ mang thai, rong kinh nặng và người cảm lạnh.
- Không dùng khi cơ thể đang bị lạnh.
- Không dùng liên tục trong thời gian dài.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Liều lượng tối đa: 9g mỗi ngày.
- Không kết hợp với các loại trà có hương mạnh.
- Có thể tương tác với các loại thuốc khác.