Cây Sâm Bố Chính
- Là một loài thân thảo sống lâu năm, cao từ 0,5-1m.
- Rễ hình trụ, phình mập, màu trắng nhạt hoặc hơi vàng.
- Cành hình trụ, màu đỏ nhạt, phủ lông dày cứng.
- Hoa màu đỏ hoặc hồng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá.
- Quả hình trứng nhọn, phủ lông dày cứng, khi chín nứt thành 5 mảnh.
Thành Phần Hóa Học
- Chất nhầy (30-40%)
- Phytosterol
- Coumarin
- Acid béo
- Acid hữu cơ
- Đường khử
- Hợp chất uronic
- Nguyên tố vi lượng (sắt, kẽm)
Tác Dụng, Công Dụng
Theo Y Học Cổ Truyền:
- Bổ khí, ích huyết
- Chỉ khát, sinh tân dịch
- Trị suy nhược cơ thể, kém ăn, kém ngủ
- Trị đau lưng, nhức mình
- Giảm ho sốt nóng, khô trong người, táo bón, khát nước
- Thông tiểu tiện, điều kinh, chữa bệnh phổi, bạch đới
Theo Nghiên Cứu Dược Lý:
- An thần, ức chế thần kinh trung ương
- Đối kháng với amphetamin, kéo dài thời gian gây ngủ của barbituric
- Chống co giật bởi pentetrazol
Liều Dùng
- Liều dùng thông thường: 16-20g/ngày
- Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc bột tán
Một Số Bài Thuốc Dân Gian
Chữa Nóng Sốt Lâu, Khát Nước, Ra Mồ Hôi:
- Sâm bố chính 20g
- Thục địa 30g
- Nhục quế 3g
Chữa Kém Ăn, Mệt Mỏi:
- Sâm bố chính 40g
- Hoàng kỳ 8g (sao mật)
- Bạch truật 20g (sao mát)
- Liên nhục 6g
- Ngũ vị 4g (sao mật)
- Mạch môn và chích thảo mỗi vị 4g
- Phụ tử chế 1-2g
- Táo ta vài quả
- Gừng nướng vài lát
Chữa Suy Nhược Cơ Thể:
- Sâm bố chính 12g
- Liên nhục 20g
- Sa sâm, tua sen, táo nhân mỗi vị 12g
- Lá vông, hương phụ mỗi vị 10g
- Kỷ tử 8g
Lưu Ý Khi Sử Dụng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Không dùng chung với lê lô.
- Tránh chất kích thích khi đang sử dụng.
- Người có thể hư hàn nên sao kỹ với gừng trước khi dùng.