Thành Phần Hóa Học
Toàn thân rau diếp cá chứa tinh dầu, terpen, flavonoid và các axit hữu cơ. Các thành phần này có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và lợi tiểu.
Công Dụng
Tác dụng kháng khuẩn:
– Các hợp chất trong rau diếp cá có tác dụng ức chế vi khuẩn, bao gồm cả vi khuẩn E. coli và Staphylococcus aureus.
Tác dụng chống viêm:
– Rau diếp cá có thể giúp giảm viêm trong đường tiêu hóa và các cơ quan khác.
Tác dụng lợi tiểu:
– Các thành phần trong rau diếp cá có tác dụng lợi tiểu, giúp tăng cường bài tiết nước tiểu.
Các công dụng khác:
– Chữa táo bón
– Điều trị bệnh trĩ
– Giảm mụn nhọt và lở ngứa
– Hỗ trợ điều trị viêm phổi
– Chữa đau mắt đỏ
– Hỗ trợ điều trị sỏi thận
Liều Lượng
Liều dùng thông thường của rau diếp cá là:
– 6-12g toàn cây khô (trừ rễ) hoặc 20-40g cây tươi mỗi ngày
– Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột, viên hoặc giã nát rồi lọc lấy nước uống
Các Bài Thuốc Dân Gian
Chữa sưng viêm:
– Lá diếp cá, nhọ nồi, cải rừng, xương sông, dưa chuột, khế, đơn đỏ, huyết dụ, nhài, mía dò mỗi vị 15g. Giã nát, chế nước, vắt lấy nước cốt uống. Bã dùng để xoa bóp chỗ sưng.
Chữa trĩ đau nhức:
– Nấu lá diếp cá lấy nước xông, ngâm rửa vùng hậu môn. Phần bã dùng để đắp vào chỗ đau.
Chữa viêm tai giữa:
– Rau diếp cá khô 20g, táo đỏ 10 quả, nước 600ml. Sắc còn 200ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Lưu Ý
Chống chỉ định:
– Không sử dụng rau diếp cá nếu bạn bị dị ứng với nó.
Tương tác thuốc:
– Rau diếp cá có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm thuốc chống đông máu và thuốc hạ huyết áp.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng rau diếp cá nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Tóm lại, rau diếp cá là một loại thảo dược có nhiều công dụng chữa bệnh, từ kháng khuẩn, chống viêm đến lợi tiểu. Tuy nhiên, cần lưu ý đến các chống chỉ định và tương tác thuốc trước khi sử dụng.