Tổng Quan Về Hy Thiêm Thảo
- Là loại cây thân thảo hàng năm, cao từ 30-40cm, có mùi hôi nhẹ.
- Lá đối xứng, phiến lá nhăn nheo, mép khía răng cưa tù.
- Cụm hoa hình đầu, gồm hoa ống màu vàng ở giữa và 5 hoa lưỡi ở ngoài.
Thành Phần Hóa Học
- Darutoside
- Orientin
- Orientalid
- 3,7 – dimethyl quercetin
Tính Vị Và Công Năng
- Tính hàn, vị đắng, cay
- Vào hai kinh can, thận
- Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết, chỉ thống, lợi xương khớp
Tác Dụng Dược Lý
- Hạ huyết áp, hạ đường huyết
- Kháng vi khuẩn, ức chế miễn dịch
- Chống viêm, chống tăng axit uric máu
- Giảm đau, chống viêm trong các bệnh xương khớp
Công Dụng Trong Y Học Cổ Truyền
- Điều trị phong thấp, tê bại, khớp sưng nóng và đau
- Giảm đau nhức, đau lưng mỏi gối
- Trị mụn nhọt, lở ngứa, kinh nguyệt không đều
- Giã đắp ngoài da để chữa nhọt, độc, ong đốt, rắn cắn
Liều Dùng
- Liều dùng thông thường: 6-12g/ngày
- Có thể lên đến 16g/ngày
- Dùng dưới dạng thuốc sắc, cao mềm hoặc hoàn tán
Bài Thuốc Có Hy Thiêm Thảo
Bài Thuốc Chữa Phong Thể Thấp Nhiệt, Đau Nhức Xương Khớp
- Hy thiêm 50g
- Thổ phục linh 20g
- Rễ cỏ xước 20g
- Lá lốt 10g
- Sắc uống mỗi ngày một thang.
Bài Thuốc Chữa Viêm Đa Khớp Dạng Thấp
- Hy thiêm 16g
- Ngưu tất 16g
- Thổ phục linh 12g
- Ké đầu ngựa 12g
- Cành dâu 12g
- Cà gai leo 12g
- Tỳ giải 12g
- Lá lốt 10g
- Sắc uống mỗi ngày một thang.
Lưu Ý Khi Sử Dụng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Không dùng cho người âm hư mà không bị phong thấp.
- Hy thiêm kỵ sắt, không dùng chung với các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng có chứa sắt.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.