Đặc điểm thực vật
- Hoa quỳnh là cây thân mọng nước thuộc họ xương rồng, có dạng dẹp như lá.
- Hoa rất lớn, nở về đêm và có màu sắc đa dạng như trắng, đỏ, tím.
- Cây có nguồn gốc từ các vùng sa mạc và bán sa mạc của Mexico, Mỹ và vùng biển Caribbean.
Dạng bào chế
- Hoa quỳnh có thể sử dụng tươi hoặc ở dạng bào chế:
- Khô
- Trà
- Dịch chiết cây tươi
- Ngâm rượu
Cơ chế hoạt động
- Các nghiên cứu cho thấy một số chất trong thân và hoa quỳnh có thể kích thích và tăng cường hoạt động của tim.
Công dụng y học
Trong y học dân gian:
- Chữa đau ngực, phù nề kết hợp với suy tim
- Giảm đau bụng kinh
- Điều trị nhiễm trùng bàng quang
- Bôi trực tiếp để điều trị đau khớp
Trong y học hiện đại:
- Thanh phế, chỉ khái, hóa đàm, tiêu viêm, cầm máu (hoa)
- Tiêu thũng, tiêu viêm, chỉ thống (thân)
- Chữa viêm phế quản, lao phổi, lao hạch, sỏi thận, sỏi bàng quang (hoa ngâm rượu)
Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng phụ thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng sức khỏe.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc để xác định liều dùng phù hợp.
Bài thuốc dân gian
Chữa ho, long đờm:
– Hoa quỳnh mới nở hấp cách thủy với mật ong hoặc nấu với trứng gà.
Chữa ho do viêm họng:
– Hoa quỳnh và lá xương xông hấp cách thủy với mật ong.
Chữa ho ra máu trong bệnh lao phổi:
– Hoa quỳnh sắc nước uống với đường cát trắng.
Chữa sỏi bàng quang, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu:
– Trà hoa quỳnh tẩm mật, sao vàng.
– Hoa quỳnh kết hợp với diếp cá, kim tiền thảo, rễ cỏ tranh.
Chữa mụn nhọt, sưng đau:
– Giã nát hoa quỳnh hoặc thân cây đắp lên vết thương.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Phản ứng dị ứng khi dùng trực tiếp trên da
Thận trọng
- Thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng nếu:
- Mang thai hoặc cho con bú
- Đang dùng thuốc khác
- Có dị ứng hoặc bệnh lý nền
Mức độ an toàn
- Không có đủ thông tin về mức độ an toàn khi sử dụng hoa quỳnh trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tương tác
- Digoxin
- Thuốc chống trầm cảm (phenelzine, tranylcypromine)