Giới thiệu về Hoa Quỳnh
Hoa quỳnh (Selenicereus grandiflorus) là một loại cây thân leo thuộc họ xương rồng. Các đốt thân cây phẳng như lá, màu xanh lục với viền tía, có gai và lông tơ trắng. Hoa quỳnh có kích thước lớn, nở vào ban đêm và tỏa hương thơm ngào ngạt. Các cánh hoa bên ngoài thường có màu nâu hoặc cam nhạt, trong khi cánh hoa bên trong có thể có màu trắng, đỏ hoặc tím.
Công dụng của Hoa Quỳnh trong Y học Cổ truyền
Trong Đông y, hoa và thân cây quỳnh đều được sử dụng làm thuốc.
Hoa quỳnh:
– Vị ngọt, tính bình
– Thanh phế (mát phổi)
– Chỉ khái (chống ho)
– Hóa đàm (làm loãng và tan đàm)
– Tiêu viêm (sưng đỏ đau)
– Cầm máu
Thân cây quỳnh:
– Vị chua, hơi mặn, tính mát
– Tiêu thũng
– Tiêu viêm
– Chỉ thống (chống đau)
Bài thuốc từ Hoa Quỳnh
- Trị ho, long đờm: Hoa quỳnh mới nở hấp cách thủy với mật ong hoặc nấu với trứng gà.
- Chữa ho do viêm họng: Hoa quỳnh, lá xương xông hấp cách thủy với mật ong.
- Chữa ho ra máu trong bệnh lao phổi: Hoa quỳnh sắc nước uống với đường cát trắng.
- Chữa lên cơn hen: Hoa quỳnh, kim ngân hoa sắc nước uống.
- Chữa các bệnh sỏi: Trà hoa quỳnh hoặc hoa quỳnh kết hợp với diếp cá, kim tiền thảo, rễ cỏ tranh sắc nước uống.
- Chữa mụn nhọt, sưng đau: Hoa quỳnh hoặc thân cây giã nát, đắp lên vết thương.
- Chữa xuất huyết tử cung: Hoa quỳnh, thịt heo nạc chưng cách thủy.
Công dụng khác của Hoa Quỳnh
- Ở châu Mỹ, hoa quỳnh được sử dụng để chữa các bệnh về da, giun sán, viêm bàng quang, sốt và bệnh tim.
- Hoa quỳnh có tác dụng làm săn chắc cơ tim, giảm mỡ máu và cholesterol.
- Chữa bệnh đái tháo đường, phù nề.
- Dùng làm thuốc lợi tiểu.
- Chữa chứng đầy hơi.
- Đau do kinh nguyệt.
Tác dụng phụ và Thận trọng
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng dị ứng như phồng rộp, nổi mụn nước khi dùng trực tiếp dịch chiết lên da.
- Thận trọng: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu đang mang thai, cho con bú, dùng thuốc khác, có dị ứng hoặc tình trạng sức khỏe đặc biệt.
Tương tác
Hoa quỳnh có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
– Digoxin
– Thuốc chống trầm cảm (phenelzine, tranylcypromine)