Thành phần hóa học
- Quả: Nước, protein, chất béo, sợi, carbohydrate, vitamin (A, C, E), khoáng chất
- Lá: Protein, tanin, tinh dầu (terpen, dipenten)
- Hạt: Protein, tanin, acid ellagic, galic
- Rễ: Flavonoid (myricetin)
Tác dụng và công dụng
Tiểu đường:
* Giảm lượng đường trong máu bằng cách kích thích tuyến tụy sản xuất insulin
Rối loạn tiêu hóa:
* Giảm đầy hơi, co thắt ruột, tiêu chảy và táo bón
Các vấn đề về phổi:
* Hỗ trợ điều trị viêm phế quản và hen suyễn
Khác:
* Kích thích tình dục
* Bổ sung năng lượng
* Trị táo bón, các bệnh về tuyến tụy, các vấn đề về dạ dày, rối loạn thần kinh, trầm cảm và kiệt sức
* Giảm đau do sưng (viêm) khi dùng trực tiếp vào miệng và cổ họng
* Chữa loét da và viêm da khi dùng trực tiếp lên da
Liều dùng
Liều dùng có thể khác nhau tùy theo tình trạng sức khỏe của từng người. Tham khảo ý kiến bác sĩ để xác định liều dùng phù hợp.
Một số liều dùng thông thường:
- Đau bụng, đầy chướng: 8-12g vỏ thân/cành to/ngày
- Đái tháo đường: 4-10g lá/ngày
Bài thuốc dân gian
Chữa đau bụng, đầy chướng:
* Vỏ cây trâm rừng 8-12g, sắc uống
* Vỏ cây trâm rừng 12g, bán hạ chế 8g, cát sâm sao 8g, cam thảo 4g
Chữa tiêu chảy, nôn mửa:
* Vỏ cây trâm, hoắc hương, vỏ rụt, sa nhân, củ riềng già, mỗi vị 4-8g, sắc lấy nước đặc uống
Điều trị đái tháo đường:
* Hạt quả cây trâm phơi khô, tán bột, ngày dùng 4-8g
* Lá cây trâm hãm hoặc sắc nước uống thay chè, dùng 4-8g/ngày
Thận trọng
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu:
- Mang thai hoặc cho con bú
- Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
- Dị ứng với cây trâm hoặc các thành phần khác
- Có bất kỳ bệnh lý hoặc tình trạng sức khỏe nào khác
Tránh sử dụng nếu:
- Đang chuẩn bị phẫu thuật (ít nhất 2 tuần trước)
- Tiểu đường không kiểm soát tốt (có thể gây hạ đường huyết)
Tương tác
Tương tác với thuốc:
- Thuốc tiểu đường: Cây trâm có thể làm giảm lượng đường trong máu, dẫn đến hạ đường huyết khi dùng chung với thuốc tiểu đường.
Tương tác với tình trạng sức khỏe:
- Tiểu đường không kiểm soát tốt