Đặc điểm của Cây Rẻ Quạt
- Tên khoa học: Belamcanda chinensis (L) DC
- Họ: La dơn (Iridaceae)
- Phân bố: Phổ biến ở Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Nhật Bản, Philipin,…
- Đặc điểm hình thái:
- Thân cỏ lâu năm, cao khoảng 1m
- Thân rễ màu vàng nâu, có vết tích của lá và rễ
- Lá hình mác dài, màu xanh lục, có nhiều gân song song
- Hoa màu vàng đốm tím, mọc thành chùm
- Quả nang hình trứng, hạt hình cầu, màu xanh đen
Thành phần Hóa học
Cây rẻ quạt chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học, bao gồm:
– Belamcanidin
– Tectorigenin
– Tectoridin
– Irigenin
– Methyl Irisolidone
– Iridin
– Irisflorentin
– Noririsflorentin
– Muningin
Tác dụng Theo Y học Cổ truyền
- Thanh nhiệt, tiêu đờm, giải độc
- Chữa ho, ho gà, viêm họng, viêm amidan, khàn tiếng
- Sốt, thống kinh, bí đại tiểu tiện, sưng vú tắc tia sữa, mụn nhọt, đau nhức tai, rắn cắn
Tác dụng Theo Y học Hiện đại
- Chống nấm và virus: Ức chế virus gây viêm nhiễm hô hấp và nấm da
- Đối với hệ nội tiết: Tăng tiết nước bọt
- Khử đờm: Tống đờm mạnh, nâng cao chức năng hô hấp
- Kháng khuẩn: Ức chế nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh
- Giải nhiệt: Hạ sốt cao
Liều dùng
- Dạng thuốc sắc: 6-10g dược liệu khô/ngày
- Dạng giã nhỏ: 10-20g thân rễ tươi
Dạng Bào chế
- Thuốc sắc
- Đắp, ngậm
- Chiết xuất
Bài thuốc Có Cây Rẻ Quạt
- Trị hen hoặc viêm phế quản thể hen
- Chữa ho do nhiễm lạnh
- Chữa viêm họng hạt
- Chữa họng sưng đau
- Chữa chứng viêm yết hầu thể nhẹ
Lưu ý Khi Sử dụng
- Tránh dùng lâu ngày vì có thể gây hư yếu, tiêu chảy
- Không dùng cho người phổi không có độc, cơ thể không bị nhiệt, đang bị tiêu lỏng, tỳ hư, phụ nữ mang thai và người tạng hàn
- Tránh nhầm lẫn với cây hương bài vì có thể gây nguy hiểm
- Bảo quản dược liệu nơi khô ráo, thoáng mát
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng
Mức độ An toàn
- Chưa có đủ thông tin về việc sử dụng cây rẻ quạt trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác