BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Dược liệu

Cây Mã Đề: Loại Thảo Dược Đa Năng với Công Dụng Rộng Lớn

CMS-Admin

 Cây Mã Đề: Loại Thảo Dược Đa Năng với Công Dụng Rộng Lớn

Tổng quan về Cây Mã Đề

Cây mã đề (Plantago asiatica L.) là một loại thảo dược sống quanh năm thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Nó có lá hình hoa thị, thân ngắn và bông hoa mọc thành một bông dài ở kẽ lá. Lá mã đề là bộ phận thường dùng làm thuốc, được thu hái vào lúc cây sắp ra hoa hoặc đang ra hoa.

Thành phần Hóa học

Lá mã đề:
– Iridoid (aucubosid, catalpol)
– Acid phenolic và este phenylpropanoic của glycosid
– Majorosid
– Chất nhầy (20%)

Hạt mã đề (xa tiền tử):
– D-galactose, L-arabinose
– Acid uronoic (40%)
– Dầu béo có acid 9-hydroxy-cis-11-octadecenoic

Tác dụng và Công dụng

 Cây Mã Đề: Loại Thảo Dược Đa Năng với Công Dụng Rộng Lớn

Theo Y học cổ truyền:
– Lá mã đề: Tính mát, vị ngọt, thanh nhiệt, lợi phế, tiêu thũng, thông tiểu tiện
– Hạt mã đề: Vị ngọt nhạt, nhớt, tính mát, thanh nhiệt, lợi phế, nhuận tràng, thông tiểu tiện

Theo Y học hiện đại:
– Lợi tiểu, tăng cường đào thải muối, acid uric và ure
– Kháng khuẩn
– Trị ho, trừ đờm
– Làm tăng tiết niêm dịch phế quản, ức chế trung khu hô hấp
– Nhuận tràng
– Hỗ trợ điều trị cao huyết áp
– Thanh lọc phổi và cai thuốc lá

Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo:
– Toàn cây: 10 – 20g
– Hạt mã đề: 6 – 12g

Sử dụng ngoài:
– Trị mụn nhọt: Giã nát lá mã đề tươi và đắp lên mụn nhọt
– Trị bỏng: Cao đặc mã đề đắp lên vết thương và băng lại, thay băng mỗi ngày một lần

Bài thuốc có Cây Mã Đề

 Cây Mã Đề: Loại Thảo Dược Đa Năng với Công Dụng Rộng Lớn

1. Chữa bệnh lỵ ra máu, mủ:
– Cây mã đề, dây mơ lông, cỏ seo gà (mỗi vị 20g) sắc uống

2. Chữa tiểu khó và nóng trong ở người già:
– Hạt mã đề 1 chén (dung tích 50ml) sắc lấy nước, dùng nước này nấu cháo với hạt kê

3. Trị tiểu ra máu:
– Giã vắt lá mã đề và cỏ ích mẫu lấy nước cốt để uống

4. Bài thuốc lợi tiểu:
– Hạt mã đề 10g, cam thảo 2g, sắc với 600ml nước đến khi còn 200ml, chia thành 3 lần uống trong ngày

5. Chữa ho có đờm:
– Cây mã đề 10g, cam thảo 2g, cát cánh 2g, nước 400ml, sắc còn 200ml, chia làm 3 lần uống trong ngày

6. Chữa tiêu chảy:
– Mã đề tươi 1-2 nắm, rau má 1 nắm, cỏ nhọ nồi (hoặc lá phèn đen) 1 nắm, sắc đặc và chia cho nhiều lần uống

7. Chữa phù thũng và tiêu chảy kèm sốt, ho và nôn mửa:
– Sao hạt mã đề và ý dĩ bằng nhau, tán bột và uống mỗi lần 10g, ngày uống 30g

8. Chữa viêm cầu thận cấp tính (Việt tỳ gia thang vị):
– Cây mã đề 16g, thạch cao 20g, ma hoàng 12g, bạch truật 12g, đại táo 12g, mộc thông 8g, gừng 6g, cam thảo 6g, quế chi 6g

9. Chữa viêm cầu thận mãn tính (Vị linh thang gia giảm):
– Mã đề 20g, ý dĩ 6g; phục linh bì, trạch tả, thương truật mỗi vị 12g; quế chi, hậu phác mỗi vị 6g; xuyên tiêu 4g

10. Chữa viêm bàng quang cấp tính:
– Mã đề 16g; hoàng bá, hoàng liên, phục linh , rễ cỏ tranh mỗi vị 12g; mộc thông, bán hạ chế, hoạt thạch, trư linh mỗi vị 8g

11. Bài thuốc bôi ngoài chữa bỏng:
– Nước sắc mã đề đậm đặc 100% (100ml ứng với 100g mã đề khô), trộn đều với 50g lanolin, 50g paraffin

12. Cách pha trà mã đề uống mỗi ngày giúp cai thuốc lá:
– Lấy một nhúm lá mã đề đã cắt nhỏ phơi khô cho vào bình thủy tinh và thêm 500ml nước sôi, đậy nắp bình và để yên trong 2 tiếng đồng hồ

Lưu ý khi dùng

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Không dùng cho người tiểu nhiều lần, táo bón, thận hư, không có thấp nhiệt
  • Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Không dùng cho người già thận yếu, tiểu đêm
  • Trẻ em sử dụng dễ bị đái dầm, tiểu đêm
  • Kiêng dùng đồ nóng, các chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia và cafein khi sử dụng cây mã đề

Tương tác có thể xảy ra

  • Cây mã đề có thể tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác
  • Khi sử dụng vị thuốc mã đề cần kiêng dùng đồ nóng, các chất kích thích như thuốc lá, rượu, bia và cafein
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.