BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Dược liệu

Cây Khổ Sâm: Đặc Điểm, Tác Dụng Y Học và Cách Sử Dụng

CMS-Admin

 Cây Khổ Sâm: Đặc Điểm, Tác Dụng Y Học và Cách Sử Dụng

Đặc Điểm Thực Vật Của Cây Khổ Sâm Cho Lá

  • Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep.
  • Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)
  • Đặc điểm thực vật:
    • Cây bụi cao khoảng 0,72 – 1m.
    • Lá mọc cách hoặc gần đối, hình mũi mác, dài 5-10cm, rộng 1-3cm.
    • Cả hai mặt lá đều có nhiều lòng hình khiên óng ánh.
    • Quả gồm 3 mảnh vỏ, màu hung hung đỏ.

Phân Bố

 Cây Khổ Sâm: Đặc Điểm, Tác Dụng Y Học và Cách Sử Dụng

Cây khổ sâm cho lá là một cây thuốc đặc hữu của miền Bắc Việt Nam, được tìm thấy mọc hoang và được trồng khá phổ biến ở các tỉnh đồng bằng Bắc bộ.

Thu Hái, Chế Biến, Bảo Quản

 Cây Khổ Sâm: Đặc Điểm, Tác Dụng Y Học và Cách Sử Dụng

  • Lá khổ sâm được thu hái vào thời điểm cây sắp ra hoa.
  • Phơi khô hoặc dùng tươi.
  • Trước khi sử dụng, thường sao vàng.
  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh mối mọt và ẩm mốc.

Thành Phần Hóa Học

 Cây Khổ Sâm: Đặc Điểm, Tác Dụng Y Học và Cách Sử Dụng

Lá khổ sâm chứa các thành phần chính sau:

  • Terpenoid
  • Flavonoid
  • Alkaloid
  • β – sitosterol
  • Stigmasterol
  • Acid benzoic

Tác Dụng Y Học

Theo Y Học Cổ Truyền:

  • Vị đắng, tính bình, hơi độc.
  • Công dụng: Khu phong, thanh nhiệt táo thấp, lợi niệu, sát trùng.
  • Chủ trị: Đau bụng khó tiêu, lỵ, viêm loét dạ dày tá tràng, ung nhọt, sang lở, chốc đầu.

Theo Y Học Hiện Đại:

  • Chống oxy hóa, giảm đau, chống dị ứng.
  • Chống viêm, kháng ung thư.
  • Tăng lưu lượng máu động mạch vành, chống rối loạn nhịp tim.
  • Chống xơ vữa động mạch và hỗ trợ làm hạ lipid máu.
  • Loại bỏ đờm trong họng, giảm triệu chứng hen suyễn.
  • Kháng khuẩn, kháng nấm, kháng ký sinh trùng sốt rét.
  • Kháng sinh đối với trực khuẩn lỵ và amip lỵ.
  • Ức chế sự phát triển của một số loại nấm mốc.
  • An thần, lợi tiểu, chống dị ứng.

Cách Dùng – Liều Dùng

  • Thường dùng khô dưới dạng thuốc sắc hoặc hãm lấy nước uống.
  • Liều dùng: 12 – 20g/ngày, tối đa 40g/ngày.
  • Có thể dùng tươi: 8 – 10 lá nhai trực tiếp hoặc giã nát vắt lấy nước uống.

Một Số Bài Thuốc Có Chứa Cây Khổ Sâm Cho Lá

Bài thuốc chữa đau dạ dày:

  • Bài thuốc 1: 16 – 20g lá khổ sâm, sắc nước đặc, uống trực tiếp.
  • Bài thuốc 2: 12g lá khổ sâm, 12g lá bồ công anh, 50g lá khôi, sắc nước uống.

Bài thuốc hỗ trợ chữa viêm đại tràng mãn tính:

  • Lá khổ sâm, chè dây, nam mộc hương, vân mộc hương, hậu phác, thương truật (liều lượng bằng nhau), sắc nước uống.

Bài thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu:

  • Bài thuốc 1: 12 – 24g khổ sâm, sắc nước đặc hoặc hãm như hãm trà.
  • Bài thuốc 2: 12g lá khổ sâm, 12g nhân trần, 12g bồ công anh, 10g lá khôi, 10g chút chít, tán bột, pha nước ấm uống.

Lưu Ý Khi Sử Dụng

  • Chống chỉ định: Người suy nhược, táo bón, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, phụ nữ cho con bú.
  • Tác dụng phụ: Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn (khi sử dụng quá liền).
  • Không dùng đồng thời với Lê lô.
  • Sử dụng dài ngày có thể gây tổn thương cho tạng can và thận khí.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.