Đặc Điểm và Phân Bố
- Tên gọi khác: Cây từ bi, lức ấn, đại ngài, hoa mai não, băng phiến ngải
- Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Less.
- Nguồn gốc: Ấn Độ, Malaysia
- Phân bố: Việt Nam (đồng bằng Bắc Bộ), vùng đồng bằng, ven đường, sườn núi
Đặc Điểm Hình Thái
- Cây bụi cao 1-3m
- Thân tròn, phân nhánh
- Lá đơn, hình bầu dục đầu nhọn, thô nhám
- Hoa mọc thành cụm ở ngọn các nhánh, màu tím
- Quả hình trụ thoi, màu nâu nhạt
Thành Phần Hóa Học
- Tinh dầu với các thành phần chính: borneol, camphor, cineol, limonen
- Hoạt chất stigmasterol và ꞵ-sitosterol
- Canxi, phốt pho, sắt, caroten, vitamin C
Tác Dụng Dược Lý
Theo Y Học Cổ Truyền:
- Tán phong hàn, lợi tiểu, tiêu độc, tiêu ứ, tiêu đờm
- Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết, tiêu thũng, cường tim, minh mục
- Làm giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp, tăng nhu động hô hấp, cầm máu, tiêu viêm
Theo Y Học Hiện Đại:
- Kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn và nấm
- Chống viêm, ức chế prostaglandin E2 và carrageenan
- Điều hòa đường huyết
- Trung hòa nọc rắn
Công Dụng Chữa Bệnh
- Cảm mạo, sốt
- Các vấn đề về tiêu hóa (tăng cường hệ tiêu hóa, kích thích ăn ngon miệng)
- Bí tiểu, tiểu gắt
- Thấp khớp, đau nhức xương khớp
- Giảm căng thẳng, mệt mỏi
- Viêm phế quản
Bài Thuốc Chữa Bệnh
1. Cảm Mạo, Sốt:
– Đun sôi 20g cúc tần khô với nước và uống trong ngày
– Xông hơi bằng 1 nắm lá cúc tần tươi và 1 nắm lá chanh
2. Đau Nhức, Mỏi Lưng:
– Sao 1 nắm lá cúc tần tươi với rượu trắng
– Chườm hỗn hợp này lên vùng bị đau
3. Thấp Khớp, Đau Nhức Xương Khớp:
– Cúc tần, rễ cây bưởi bung, rễ trinh nữ (mỗi vị 20g)
– Cam thảo dây, đinh lăng (mỗi vị 10g)
– Sắc lấy nước uống liên tục 5-7 ngày
4. Bí Tiểu:
– Đun sôi 40g lá cúc tần khô hoặc 100g lá tươi với nước và uống hàng ngày
5. Giảm Căng Thẳng, Mệt Mỏi:
– Hầm canh với cúc tần, đu đủ, hoa cúc trắng, óc lợn
– Ăn nóng trước bữa cơm chính
6. Viêm Phế Quản:
– Nấu cháo nhuyễn từ cúc tần già, gừng, thịt nạc, gạo
– Ăn mỗi ngày 3 lần, trong vòng 3 ngày
7. Tăng Cường Hệ Tiêu Hóa:
– Ăn một nắm lá cúc tần tươi sau mỗi bữa ăn
Lưu Ý Khi Sử Dụng
- Liều dùng khuyến cáo: 10-20g dưới dạng thuốc sắc
- Dùng ngoài không kể liều lượng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- Thận trọng với phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ nhỏ