Tổng quan về Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
Bạch hoa xà thiệt thảo (tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd) là một loài cây thảo mọc bò thuộc họ Cà phê. Loài cây này có nguồn gốc từ Đông Nam Á và được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền.
Đặc điểm thực vật
- Thân vuông màu nâu nhạt, dài khoảng 20-25 cm.
- Lá mọc ở đốt, hình mác thuôn, dài 1-3,5 cm, rộng 1-3 cm.
- Hoa màu trắng, ít khi hồng, mọc đơn độc hoặc theo đôi ở kẽ lá.
- Quả khô, đầu bằng, bao bọc bởi những lá đài tồn tại.
Thành phần hóa học
Bạch hoa xà thiệt thảo chứa nhiều thành phần hóa học có hoạt tính dược lý, bao gồm:
- Osid: asperulosid, scandosid methyl ester, 6.0.p coumaroyl scandosid, methyl ester…
- Acid: asperulosidic, deacetyl – asperulosidic, oleanolic p.coumaric…
- Sterol: stigmasterol, p. sitosterol, sitosterol – o – glucose…
Công dụng và Tác dụng
Theo Y học hiện đại:
– Ức chế tế bào ung thư lympho, tế bào ung thư bạch cầu hạt và bạch cầu đơn nhân.
– Ức chế hiện tượng gây đột biến do aflatoxin B1.
– Kích thích sự tăng sinh tế bào lách.
– Tăng cường khả năng thực bào, chống viêm.
Theo Đông y:
– Vị ngọt, đắng, tính hàn.
– Quy vào các kinh vị, đại tràng, tiểu tràng.
– Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thấp, tán ứ, chống u.
Cách sử dụng
- Thường dùng 15-60 g/ngày, sắc nước uống.
- Khi dùng ngoài thì giã nát cây rồi đắp tại chỗ.
Một số bài thuốc có Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo
- Chữa sỏi mật, viêm ống mật: Bạch hoa xà thiệt thảo, nhân trần, kim tiền thảo mỗi thứ 30g, sắc uống.
- Chữa mụn nhọt, vết thương sưng đau: Bạch hoa xà thiệt thảo 30-60g, sắc nước uống.
- Trị ung nhọt: Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, bán chi liên (tươi) 60g, sắc uống. Dùng ngoài, giã nát đắp lên chỗ đau.
Lưu ý khi sử dụng
- Phụ nữ mang thai cần thận trọng khi sử dụng.
- Thí nghiệm trên chuột cho thấy tác dụng ức chế quá trình sinh tinh trùng.
- Tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng hoặc dược liệu khác.
- Nên trao đổi với bác sĩ hoặc thầy thuốc trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả.