Tổng Quan Về Bách Bộ
Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
Họ: Bách bộ (Stemanaceae)
Tên khác: Củ ba mươi, dây dẹt ác, củ rận trâu
Đặc Điểm Cây Bách Bộ
- Thân leo, dài 6-8m
- Rễ củ nhiều, hình trụ, dài 15-30cm
- Lá mọc đối hoặc so le, cuống dài, gốc hình tim, đầu thuôn nhọn
- Hoa màu vàng lục, mặt trong màu đỏ tía, có mùi hôi
- Quả nang, hình trứng thuôn, chứa 5-8 hạt
Thành Phần Hóa Học
Rễ bách bộ chứa nhiều alkaloid, trong đó hoạt chất chính là tuberostemonin L-G. Ngoài ra, còn có:
- Glucid
- Protid
- Lipid
- Các axit hữu cơ
- Dẫn chất bibenzyl
Tác Dụng Dược Lý
- Chữa ho: Ức chế phản xạ ho
- Sát trùng và trị giun: Làm tê liệt giun
- Kháng khuẩn: Diệt vi trùng bệnh lỵ, phó thương hàn
- Diệt côn trùng: Tiêu diệt ruồi, muỗi, bọ chét, rận
Công Dụng Trong Y Học
- Ho: Thuốc sắc, cao, viên, bột
- Giun: Thuốc sắc
- Diệt côn trùng: Nước sắc, khói đốt, dung dịch
- Lao phổi (theo tài liệu nước ngoài)
Liều Dùng
- Chữa ho: 4-12g/ngày
- Chữa giun: 7-10g/ngày
- Diệt côn trùng: Tùy mục đích sử dụng
Bài Thuốc Có Bách Bộ
1. Trị Lao Phổi:
* Bách bộ 20g
* Hoàng cầm, đơn bì, đào nhân mỗi loại 10g
2. Trị Ho:
* Bách bộ 12g, kinh giới 10g, bạch tiền, cát cánh 10g (ho ngoại cảm)
* Bách bộ 10-15g (ho gà)
* Bách bộ, sa sâm mỗi loại 2 cân (ho nhiệt và lao)
3. Trị Giun Kim:
* Bách bộ, binh lang, sử quân tử (tán bột, bôi hậu môn)
* Bách bộ 30g (thụt đại tràng)
4. Trị Chấy Rận, Ngứa:
* Bách bộ 100g, cồn 500ml (ngâm, bôi)
* Bách bộ cắt lát (xát vào vùng ngứa)
Lưu Ý
- Không dùng cho người tì vị hư yếu
- Dùng nhiều có thể gây ngộ độc, giải độc bằng nước ép gừng tươi hoặc giấm ăn
Tương Tác Thuốc
- Có thể tương tác với một số thuốc hoặc thực phẩm chức năng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.