Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp Fludrocortisone
Tác dụng:
- Cân bằng lượng muối và nước trong cơ thể
- Giữ huyết áp ở mức ổn định
Tác dụng phụ:
- Huyết áp cao
- Sưng phù
- Suy tim
- Giảm kali trong cơ thể
- Yếu cơ
- Viêm loét dạ dày
- Đau đầu
- Khó ngủ
- Tăng nhãn áp
- Tăng lượng đường trong máu
- Tăng cân
Tương tác thuốc:
- Digoxin
- Vắc-xin
- Aldesleukin
- Mifepristone
- Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporine)
- Thuốc chống động kinh (barbituates, phenytoin)
- Thuốc nội tiết tố (androgen, thuốc tránh thai, estrogen)
- Thuốc ảnh hưởng đến men gan (rifampin, rifabutin)
- Thuốc gây chảy máu hoặc bầm tím (clopidogrel, dopigat, warfarin, aspirin, celecoxib, ibuprofen)
Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp Midodrine
Tác dụng:
- Kích hoạt thụ thể trên mao mạch để làm tăng huyết áp
- Điều trị hạ huyết áp tư thế đứng
Tác dụng phụ:
- Ớn lạnh
- Đau dạ dày
- Thường xuyên đi tiểu
- Tiểu buốt
- Khô miệng
- Chóng mặt
- Buồn ngủ
- Chuột rút ở chân
Tương tác thuốc:
- Tương tác với các loại thuốc khác có thể thay đổi cách thuốc hoạt động hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng
Thuốc Tiêm Chữa Huyết Áp Thấp Norepinephrine
Tác dụng:
- Co hẹp các mạch máu để làm tăng huyết áp
- Làm tăng huyết áp nhanh nhất trong trường hợp khẩn cấp
- Được tiêm vào tĩnh mạch
Tác dụng phụ:
- Phát ban, ngứa, bong tróc da
- Đau thắt ngực hoặc cổ họng
- Khó thở
- Khàn giọng bất thường
- Sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Ngất xỉu
- Thay đổi thị lực
- Tim đập chậm
- Lo lắng
- Khó thở
- Tăng cân đột ngột
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống trầm cảm
- Thuốc điều trị huyết áp thấp khác
- Chất ức chế như mao (isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromin)
Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc
- Tuân thủ liều lượng đã được chỉ định
- Thông báo cho bác sĩ về bệnh lý đang gặp và các loại thuốc đang dùng
- Theo dõi thường xuyên chỉ số huyết áp để ổn định huyết áp kịp thời