BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Bệnh tim mạch

Hướng dẫn Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp: Chỉ Định, Tác Dụng Phụ và Tương Tác

CMS-Admin

 Hướng dẫn Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp: Chỉ Định, Tác Dụng Phụ và Tương Tác

Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp Fludrocortisone

Tác dụng:

  • Cân bằng lượng muối và nước trong cơ thể
  • Giữ huyết áp ở mức ổn định

Tác dụng phụ:

  • Huyết áp cao
  • Sưng phù
  • Suy tim
  • Giảm kali trong cơ thể
  • Yếu cơ
  • Viêm loét dạ dày
  • Đau đầu
  • Khó ngủ
  • Tăng nhãn áp
  • Tăng lượng đường trong máu
  • Tăng cân

Tương tác thuốc:

  • Digoxin
  • Vắc-xin
  • Aldesleukin
  • Mifepristone
  • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporine)
  • Thuốc chống động kinh (barbituates, phenytoin)
  • Thuốc nội tiết tố (androgen, thuốc tránh thai, estrogen)
  • Thuốc ảnh hưởng đến men gan (rifampin, rifabutin)
  • Thuốc gây chảy máu hoặc bầm tím (clopidogrel, dopigat, warfarin, aspirin, celecoxib, ibuprofen)

Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp Midodrine

 Hướng dẫn Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp: Chỉ Định, Tác Dụng Phụ và Tương Tác

Tác dụng:

  • Kích hoạt thụ thể trên mao mạch để làm tăng huyết áp
  • Điều trị hạ huyết áp tư thế đứng

Tác dụng phụ:

  • Ớn lạnh
  • Đau dạ dày
  • Thường xuyên đi tiểu
  • Tiểu buốt
  • Khô miệng
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Chuột rút ở chân

Tương tác thuốc:

  • Tương tác với các loại thuốc khác có thể thay đổi cách thuốc hoạt động hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng

Thuốc Tiêm Chữa Huyết Áp Thấp Norepinephrine

 Hướng dẫn Thuốc Điều Trị Huyết Áp Thấp: Chỉ Định, Tác Dụng Phụ và Tương Tác

Tác dụng:

  • Co hẹp các mạch máu để làm tăng huyết áp
  • Làm tăng huyết áp nhanh nhất trong trường hợp khẩn cấp
  • Được tiêm vào tĩnh mạch

Tác dụng phụ:

  • Phát ban, ngứa, bong tróc da
  • Đau thắt ngực hoặc cổ họng
  • Khó thở
  • Khàn giọng bất thường
  • Sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Thay đổi thị lực
  • Tim đập chậm
  • Lo lắng
  • Khó thở
  • Tăng cân đột ngột

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc điều trị huyết áp thấp khác
  • Chất ức chế như mao (isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromin)

Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc

  • Tuân thủ liều lượng đã được chỉ định
  • Thông báo cho bác sĩ về bệnh lý đang gặp và các loại thuốc đang dùng
  • Theo dõi thường xuyên chỉ số huyết áp để ổn định huyết áp kịp thời
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.