Thành phần và hoạt động
- Zinnat Suspension chứa hoạt chất cefuroxime axetil, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn chặn vi khuẩn tổng hợp thành tế bào.
Chỉ định
Zinnat Suspension được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng hầu.
- Nhiễm trùng niệu sinh dục: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu.
- Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu.
- Viêm cổ tử cung.
- Bệnh Lyme ở giai đoạn đầu.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều dùng thông thường: 250mg, 12 giờ một lần.
- Đối với một số nhiễm trùng cụ thể, liều dùng có thể khác nhau.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
- Liều dùng: 10mg/kg, 12 giờ một lần, tối đa 500mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống thuốc cùng với thức ăn để hấp thu tối ưu.
- Lắc kỹ chai thuốc trước khi sử dụng.
- Không dùng quá liều tối đa thông thường là 1g/ngày.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của Zinnat Suspension bao gồm:
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Đau bụng
- Đau đầu
- Chóng mặt
- Tăng sinh nấm Candida
Chống chỉ định và thận trọng
- Zinnat Suspension chống chỉ định với những người bị dị ứng với kháng sinh cephalosporin.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những người bị dị ứng với penicillin hoặc các β – lactam khác.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Zinnat Suspension có thể tương tác với các thuốc sau:
- Ranitidin, natri bicarbonat: giảm hiệu quả của Zinnat Suspension.
- Probenecid: tăng nồng độ Zinnat Suspension trong máu.
- Aminoglycoside: tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
- Hỗn dịch đã hoàn nguyên phải được bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức.
- Hỗn dịch đã hoàn nguyên có thể giữ được đến 10 ngày khi bảo quản lạnh.