Công dụng của Vitamin B6
- Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền
- Bổ sung vitamin B6 khi bị thiếu hụt
- Giảm nồng độ homocysteine trong máu
- Kiểm soát một số tình trạng co giật ở trẻ sơ sinh
- Giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt (PMS)
- Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng
- Giảm buồn nôn trong thai kỳ
Liều dùng Vitamin B6
Người lớn:
- Liều khuyến cáo hàng ngày: 1,3-1,7 mg/ngày
- Thiếu hụt vitamin B6: 2,5-25mg/ngày trong 3 tuần, sau đó duy trì 1,5-2,5mg/ngày
- Phụ nữ dùng thuốc tránh thai thiếu hụt vitamin B6: 25-30mg/ngày
- Các triệu chứng tiền kinh nguyệt (PMS): 50-100mg/ngày
- Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 200-600mg/ngày, sau khi cải thiện: 30-50mg/ngày
- Sỏi thận: 25-500mg/ngày
- Rối loạn vận động muộn (Tardive dyskinesia): 100 mg/ngày, tăng dần đến 400mg/ngày chia làm hai liều
- Ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng: 50 mg hàng ngày kết hợp với 1000 mcg vitamin B12 và 2500 mcg axit folic
- Buồn nôn trong thai kỳ: 10-25 mg pyridoxine, 3 hoặc 4 lần mỗi ngày
Trẻ em:
- Liều khuyến cáo hàng ngày: 0,1-1,3 mg/ngày tùy theo độ tuổi
- Động kinh có đáp ứng với pyridoxine: 10-100mg tiêm truyền tĩnh mạch và tim bắp
Tác dụng phụ của Vitamin B6
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Đau bụng
- Chán ăn
- Đau đầu
- Ù tai
- Buồn ngủ
Tương tác thuốc của Vitamin B6
- Aspirin, thuốc chống đông máu
- Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Amiodarone
- Phenobarbital
- Phenytoin
- Levodopa
- Kháng sinh nhóm tetracycline
Thực phẩm giàu Vitamin B6
- Thịt
- Cá
- Rau cải mâm xôi
- Ớt chuông đỏ
- Đậu Hà Lan
- Bông cải xanh
- Măng tây
- Khoai tây nướng nguyên vỏ
- Rau củ cải
- Chuối
- Các loại hạt
- Gan