Công dụng của thuốc Vincomid
Vincomid được sử dụng để điều trị và phòng ngừa nôn và buồn nôn trong các tình huống sau:
- Nôn và buồn nôn hậu phẫu
- Nôn và buồn nôn do xạ trị
- Nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính
- Nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị ở trẻ em (là thuốc lựa chọn hàng hai)
- Nôn và buồn nôn hậu phẫu ở trẻ em (là thuốc lựa chọn hàng hai)
Liều dùng thuốc Vincomid
Người lớn:
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn hậu phẫu: 10mg
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn do xạ trị: 10mg, tối đa 3 lần/ngày
- Điều trị nôn và buồn nôn: 10mg, tối đa 3 lần/ngày
Trẻ em (1-18 tuổi):
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn do hóa trị: 0,1-0,15mg/kg, tối đa 3 lần/ngày
- Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: 0,1-0,15mg/kg, tối đa 3 lần/ngày
Người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan:
Cần điều chỉnh liều theo khuyến cáo của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Vincomid
Thuốc Vincomid được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng ít nhất 3 phút. Việc sử dụng thuốc sẽ được nhân viên y tế thực hiện theo chỉ định bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Vincomid
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Vincomid bao gồm:
- Tiêu chảy
- Suy nhược
- Buồn ngủ, lơ mơ
- Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ)
- Hội chứng Parkinson
- Chứng đứng ngồi không yên
- Loạn trương lực cơ
- Giảm khả năng nhận thức
- Co giật
- Rối loạn vận động muộn
- Trầm cảm
- Ảo giác
- Lú lẫn
- Tụt huyết áp
- Nhịp tim chậm
- Ngừng tim
- Block nhĩ thất
- Ngừng xoang
- Kéo dài khoảng QT
- Xoắn đỉnh
- Mất kinh
- Tăng prolactin huyết
- Tiết nhiều sữa
- Vú to ở nam giới
- Tăng mẫn cảm
- Phản ứng phản vệ
- Methemoglobin huyết
- Sulfhemoglobin huyết
Tương tác thuốc của Vincomid
Vincomid có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Levodopa
- Thuốc chủ vận dopamin
- Thuốc kháng cholinergic
- Thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần)
- Thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI)
- Digoxin
- Cyclosporin
- Mivacurium, suxamethonium
- Fluoxetin, paroxetin
Thận trọng và chống chỉ định
Thuốc Vincomid chống chỉ định ở những người:
- Quá mẫn với metoclopramid
- Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận
- Có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc thuốc an thần
- Động kinh
- Parkinson
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome B5 reductase
- Trẻ dưới 1 tuổi
Cần thận trọng khi sử dụng Vincomid cho những người có bệnh thần kinh nền, rối loạn dẫn truyền tim, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm hoặc đang dùng thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Bảo quản thuốc Vincomid
Bảo quản thuốc Vincomid nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.