BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Vastarel: Công dụng, Liều dùng và Tác dụng phụ

CMS-Admin

 Thuốc Vastarel: Công dụng, Liều dùng và Tác dụng phụ

Công dụng của thuốc Vastarel

  • Thuốc Vastarel được sử dụng để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định hoặc không được kiểm soát đầy đủ.
  • Không nên sử dụng thuốc này để điều trị khởi trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.

Liều dùng của thuốc Vastarel

Người lớn:
– Vastarel 20mg: 1 viên 3 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Vastarel MR 35mg: 1 viên 2 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình:
– Vastarel 20mg: 1 viên 2 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Vastarel MR 35mg: 1 viên 1 lần/ngày, cùng bữa ăn.

Trẻ em:
– Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Vastarel

Thường gặp:
– Rối loạn thần kinh: chóng mặt, đau đầu
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn
– Mẩn, ngứa, mề đay
– Suy nhược

Ít gặp:
– Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
– Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng
– Táo bón
– Đỏ bừng mặt

Hiếm gặp:
– Rối loạn thần kinh: triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, hội chứng chân không yên
– Viêm gan

Không rõ tần suất:
– Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu
– Phù mạch
– Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính

Chống chỉ định của thuốc Vastarel

  • Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không yên hoặc các rối loạn vận động liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin

Tương tác thuốc

  • Thuốc Vastarel có thể tương tác với các thuốc sau:
    • Thuốc chống tăng huyết áp
    • Thuốc chống đông máu
    • Thuốc chống co giật

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vastarel

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Vastarel

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 20mg hoặc 35mg
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.