Công dụng của thuốc Vastarel
- Thuốc Vastarel được sử dụng để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định hoặc không được kiểm soát đầy đủ.
- Không nên sử dụng thuốc này để điều trị khởi trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
Liều dùng của thuốc Vastarel
Người lớn:
– Vastarel 20mg: 1 viên 3 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Vastarel MR 35mg: 1 viên 2 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình:
– Vastarel 20mg: 1 viên 2 lần/ngày, cùng bữa ăn.
– Vastarel MR 35mg: 1 viên 1 lần/ngày, cùng bữa ăn.
Trẻ em:
– Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Vastarel
Thường gặp:
– Rối loạn thần kinh: chóng mặt, đau đầu
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn
– Mẩn, ngứa, mề đay
– Suy nhược
Ít gặp:
– Rối loạn tim mạch: đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh
– Tăng huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng
– Táo bón
– Đỏ bừng mặt
Hiếm gặp:
– Rối loạn thần kinh: triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, hội chứng chân không yên
– Viêm gan
Không rõ tần suất:
– Rối loạn máu: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu
– Phù mạch
– Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính
Chống chỉ định của thuốc Vastarel
- Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không yên hoặc các rối loạn vận động liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin
Tương tác thuốc
- Thuốc Vastarel có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc chống tăng huyết áp
- Thuốc chống đông máu
- Thuốc chống co giật
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vastarel
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
- Bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc Vastarel
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim 20mg hoặc 35mg