Tác dụng của Thuốc Trichopol
Thuốc Trichopol có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn kỵ khí, tức là những vi khuẩn không cần oxy để phát triển. Các bệnh nhiễm trùng phổ biến mà Trichopol được sử dụng để điều trị bao gồm:
- Nhiễm trùng kỵ khí
- Viêm màng bụng
- Áp xe não
- Viêm màng não
- Viêm tủy xương
- Nhiễm trùng phổi
- Viêm nội tâm mạc
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa, vùng bụng và phụ khoa
- Áp xe trong ổ bụng và xương chậu
- Nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật
Liều dùng Thuốc Trichopol
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: 100ml Trichopol 0,5% mỗi 8 giờ, tốc độ truyền không quá 5 ml/phút. Liều tối đa ở người lớn là 4g metronidazole/ngày.
- Phòng ngừa trong phẫu thuật: truyền tĩnh mạch chậm 100ml Trichopol 0,5% trước khi bắt đầu phẫu thuật 5-10 phút. Liều tương tự được truyền sau mỗi 8 giờ, cho đến khi có thể chuyển sang đường uống. Thời gian điều trị dự phòng không quá 12 giờ sau khi phẫu thuật.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- 1,5ml/kg cân nặng mỗi 8 giờ.
Tác dụng phụ của Thuốc Trichopol
Các tác dụng phụ thường gặp của Trichopol bao gồm:
- Buồn nôn, nôn mửa
- Ăn không ngon
- Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, táo bón, tiêu chảy)
- Chuột rút, đau cơ, đau khớp
- Khô miệng
- Vị kim loại khó chịu
- Tưa lưỡi, kích ứng miệng hoặc lưỡi
- Khó ngủ hoặc ngủ không sâu giấc
- Ù tai, mất thính giác
- Đau đầu
- Cáu gắt, dễ bị kích động
- Suy nhược, yếu
Các phản ứng nghiêm trọng hơn có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp hơn, bao gồm:
- Phát ban, ngứa da
- Hồng ban đa dạng
- Da bị phồng rộp, bong tróc
- Đỏ bừng mặt
- Co giật, cứng cổ
- Tê cóng, cảm giác kiến bò ở bàn tay hoặc bàn chân
- Mắt nhạy cảm với ánh sáng
- Rối loạn kết hợp vận động
- Đau cơ, đau khớp
- Nước tiểu sậm màu
- Đau âm đạo, nhiễm nấm
- Ảo giác, hoang mang, khó nói
- Mất điều hòa, loạn thể tạng
- Chóng mặt, ngất xỉu
- Mất bạch cầu hạt, neutropenia và giảm toàn thể huyết cầu
Thận trọng khi sử dụng Thuốc Trichopol
Trước khi sử dụng Trichopol, điều quan trọng là phải lưu ý những điều sau:
- Chống chỉ định với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng thận trọng ở những người có bệnh thần kinh trung ương, bệnh não do gan và suy chức năng gan nặng.
- Ngừng điều trị nếu nhận thấy các triệu chứng bất thường liên quan đến thần kinh.
- Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu.
- Trichopol có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc metronidazole đường uống, đặt âm đạo, hậu môn tùy theo yêu cầu điều trị.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời với corticosteroid, bệnh nhân phù nề, bệnh nhân đang dùng thuốc có chứa lượng lớn natri.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm chẩn đoán.
- Không nên sử dụng Trichopol trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc Trichopol có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu đường uống
- Corticosteroid
- Disulfiram
- Phenobarbital
- Muối lithium
- Astemizole
- Terfenadine
- Cimetidine
- Phenytoin
- 5-fluorouracil
- Ciclosporin
- Cholestyramine
- Vecuronium
- Busulfan
Không sử dụng rượu khi dùng Thuốc Trichopol
Bệnh nhân không nên sử dụng rượu trong quá trình điều trị với Trichopol và trong vòng ít nhất 48 giờ sau khi kết thúc điều trị. Rượu có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng cùng với metronidazole.
Bảo quản Thuốc Trichopol
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh ánh sáng, độ ẩm và nơi có hơi hoặc khí hóa chất có mùi đậm đặc.
- Để xa tầm tay trẻ em.