Dạng Bào Chế và Hàm Lượng
- Viên nén: sulfamethoxazole 400mg + trimethoprim 80mg; sulfamethoxazole 800mg + trimethoprim 160mg
- Tiêm: 16 mg/mL (5 mL; 10 mL; 30 mL)
- Hỗn dịch uống: sulfamethoxazole 200mg + trimethoprim 40mg cho mỗi 5mL (20 mL; 480 mL)
Chỉ Định
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
– Uống hoặc truyền tĩnh mạch: Sulfamethoxazole tới 100 mg/kg/ngày + trimethoprim tới 20 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần, trong 14 – 21 ngày
– Dự phòng: Sulfamethoxazole 25 mg/kg + trimethoprim 5 mg/kg, chia 2 lần, uống cách nhật (3 lần/tuần)
Nhiễm trùng do vi khuẩn
– Người lớn hoặc trẻ em cân nặng 40 kg trở lên: 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim sau mỗi 12 giờ trong vòng 10-14 ngày
– Tiêu chảy du lịch: 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày
Liều Lượng
Trẻ em
Dạng uống
- Nhiễm trùng do vi khuẩn: Trẻ em trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40 kg: 40 mg sulfamethoxazole/kg cân nặng + 8 mg trimethoprim/kg cân nặng, chia 2 liều sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: Trẻ em 2 tháng tuổi trở lên: 750 mg sulfamethoxazole + 150 mg trimethoprim/m2 da bề mặt cơ thể, vào mỗi ngày. Chia liều bằng nhau, dùng 2 lần một ngày trong vòng 3 ngày một tuần vào các ngày liên tiếp nhau
- Tiêu chảy do đi du lịch: Xác định liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Cách Dùng
- Thuốc tiêm: Truyền chậm vào tĩnh mạch trong hơn 60-90 phút
- Hỗn dịch uống: Lắc kỹ trước khi dùng, đo liều cẩn thận bằng dụng cụ đo đặc biệt. Uống cùng thức ăn hoặc sữa nếu bị đau dạ dày
- Uống nhiều nước khi dùng thuốc để giảm nguy cơ sỏi thận
- Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ
- Không ngừng thuốc sớm, vì có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển và gây tái nhiễm
Tác Dụng Phụ
Nghiêm trọng
- Tiêu chảy, đi ngoài ra máu
- Sốt, ớn lạnh, sưng hạch, đau nhức cơ thể
- Ho mới xuất hiện hoặc nặng hơn
- Da xanh xao, mê sảng, nhịp tim nhanh, khó tập trung
- Dễ bầm tím, chảy máu bất thường
- Ngứa hoặc tê cóng nặng, nhịp tim chậm, yếu mạch, yếu cơ
- Buồn nôn, đau bụng vùng thượng vị, biếng ăn, nước tiểu sẫm màu, phân đen, vàng da
- Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc vô niệu
- Ảo giác, co giật
- Hạ đường huyết
- Phát ban da, kể cả ban nhẹ
- Phản ứng da nghiêm trọng ( hội chứng Stevens-Johnson)
Ít nghiêm trọng
- Nôn mửa
- Lưỡi đau hoặc sưng
- Chóng mặt, quay cuồng
- Ù tai
- Mệt mỏi, khó ngủ
Thận Trọng
- Dị ứng với thuốc
- Thiếu hụt folate
- HIV/AIDS
- Bệnh thận, gan
- Hội chứng kém hấp thu
- Suy dinh dưỡng
- Suy giảm chức năng thận, gan nặng
- Hen suyễn
- Đái tháo đường
- Tăng kali huyết
- Giảm natri huyết
- Rối loạn chuyển hóa porphyria
- Dị ứng nặng
- Vấn đề về tuyến giáp
- Thiếu hụt men G6PD
- Nhiễm liên cầu khuẩn (tan huyết β nhóm A)
Tương Tác Thuốc
- Bepridil
- Cisapride
- Dofetilide
- Levomethadyl
- Mesoridazine
- Methenamine
- Pimozide
- Terfenadine
- Thioridazine
- Acecainide
- Acenocoumarol
- Ajmaline
- Amiloride
- Amiodarone
Quá Liều
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất
- Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, lú lẫn