Công dụng của Piracetam
Piracetam được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
– Chóng mặt, nhức đầu và mê sảng nặng
– Khó đọc ở trẻ em trên 8 tuổi
– Các triệu chứng ở người lớn tuổi như suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, sa sút trí tuệ
– Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp
– Nghiện rượu
– Thiếu máu hồng cầu hình liềm
– Rung giật cơ nguồn gốc từ vỏ não
Liều dùng Piracetam
Liều dùng piracetam tùy thuộc vào chỉ định điều trị cụ thể. Liều thường dùng cho người lớn là 30 – 160 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần uống.
- Điều trị dài ngày các triệu chứng tâm thần ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tối đa 4,8 g trong những tuần đầu.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: 9 – 12 g/ngày ban đầu, sau đó duy trì 2,4 g/ngày trong ít nhất 3 tuần.
- Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày ban đầu, tăng dần 4,8 g mỗi 3 – 4 ngày, tối đa 24 g/ngày.
- Nghiện rượu: 12 g/ngày ban đầu, sau đó duy trì 2,4 g/ngày.
- Thiếu máu hồng cầu hình liềm: 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
Đối với trẻ em, chỉ sử dụng piracetam để điều trị chứng khó đọc, với liều 3,2 g/ngày, chia 2 lần.
Tác dụng phụ của Piracetam
Các tác dụng phụ thường gặp của piracetam bao gồm:
– Phản ứng dị ứng
– Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
– Kích động, mất ngủ
– Đau đầu, chóng mặt
– Xuất huyết
– Suy nhược, tăng cân
Thận trọng khi sử dụng Piracetam
Piracetam chống chỉ định với những người bị dị ứng với thuốc, suy thận nặng, múa giật Huntington, suy gan hoặc xuất huyết não. Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận, người cao tuổi, người loét dạ dày, người có tiền sử đột quỵ xuất huyết.
Không nên sử dụng piracetam cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc
Piracetam có thể tương tác với các loại thuốc sau:
– Thuốc gây chảy máu
– Warfarin
– Tinh chất tuyến giáp
Bảo quản
Bảo quản piracetam ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.