Tác dụng của thuốc Partamol
- Giảm đau nhẹ đến vừa như đau đầu, đau lưng, đau cơ, đau răng, đau bụng kinh, đau họng, đau do cảm cúm.
- Hạ sốt ở người bệnh sốt do mọi nguyên nhân.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Liều khuyến cáo: 500 – 1000 mg/lần, mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết.
– Tối đa 4 g/ngày.
– Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Tối đa 2 – 3 g/ngày.
Trẻ em từ 1 – 12 tuổi:
– Dạng thuốc bột sủi bọt Partamol 250 mg.
– Liều lượng:
– Từ 1 – 6 tuổi: 120 – 500 mg (1⁄4 – 1 gói)/lần.
– Từ 6 – 12 tuổi: 250 – 500 mg (1 – 2 gói)/lần.
– Mỗi lần dùng cách nhau 4 – 6 giờ, tối đa 4 lần/ngày.
Cách dùng
- Viên nén Partamol Tab 500: Uống trực tiếp.
- Thuốc sủi bọt (Partamol Eff): Hòa tan trong nước và uống khi thuốc tan hết.
- Không tự ý dùng thuốc để giảm đau quá 10 ngày hoặc hạ sốt quá 3 ngày.
Tác dụng phụ
- Hiếm xảy ra và thường nhẹ.
- Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Nhức đầu, mất ngủ.
- Phản ứng quá mẫn: Ngứa da, ban đỏ, mày đay.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Hen suyễn, nhiễm độc gan, hoại tử ống thận cấp tính.
Thận trọng/Cảnh báo
- Chống chỉ định: Mẫn cảm với paracetamol, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), suy gan nặng.
- Thận trọng: Suy gan, suy thận, nghiện rượu, chán ăn, mất nước, suy dinh dưỡng mạn tính.
- Không nên dùng đồng thời nhiều sản phẩm thuốc có chứa paracetamol.
- Bệnh nhân có thiếu máu từ trước nên thận trọng, vì xanh tím có thể không biểu lộ rõ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Lượng thuốc bài tiết qua sữa mẹ ít, nguy cơ tác dụng phụ thấp.
Tương tác thuốc
- Warfarin và các coumarin khác
- Phenothiazin
- Rifampicin
- Phenytoin
- Barbiturat
- Phenobarbital
- Carbamazepine
- Primidone
- Isoniazid
- Probenecid
- Metoclopramid
- Domperidon
- Cholestyramin
- Cloramphenicol
Thức ăn và đồ uống tương tác
- Uống nhiều rượu bia có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Bảo quản
- Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.