Tác dụng của Oxytocin
- Kích thích chuyển dạ
- Tăng cường co bóp tử cung
- Kiểm soát chảy máu sau sinh
- Kích thích co bóp tử cung trong trường hợp đình chỉ thai kỳ
Liều dùng
Người lớn
– Kích thích chuyển dạ: Khởi đầu 0,5-1 milliunit truyền tĩnh mạch mỗi giờ, tăng dần 1-2 milliunit cho đến khi co bóp diễn ra.
– Chảy máu sau sinh: 10-40 unit truyền tĩnh mạch 1000 mL để kiểm soát chảy máu; 10 unit tiêm bắp sau khi chuyển dạ nhau thai.
Trẻ em
– Liều dùng chưa được nghiên cứu và xác định.
Dạng và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: oxytocin 5IU, 10 đơn vị/mL (1ml, 10 ml, 30 ml, 50 ml)
Tác dụng phụ
Nghiêm trọng:
– Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều
– Chảy máu quá mức sau sinh
– Đau đầu, rối loạn, nói lắp, ảo giác
– Co giật, ngất xỉu
– Huyết áp cao gây nguy hiểm
Ít nghiêm trọng:
– Buồn nôn, nôn mửa
– Chảy nước mũi, đau xoang
– Ảnh hưởng trí nhớ
– Cơn co bóp cường độ cao hoặc thường xuyên hơn
Thận trọng/ Cảnh báo
-
Chống chỉ định:
- Đẻ thường với bất cân xứng thai nhi và khung chậu, ngôi bất thường, khối u tiền đạo
- Tử cung có sẹo mổ cũ
- Cơn co cường tính
- Rau tiền đạo, rau bong non
- Suy thai cấp tính và mạn tính
- Không có phòng mổ, bác sĩ chuyên khoa và phương tiện phẫu thuật.
-
Cẩn trọng:
- Vấn đề chảy máu
- Tăng huyết áp
- Chuyển dạ khó
- Ung thư cổ tử cung
- Suy thai
- Nhiễm độc thai nghén
- Vị trí thai nhi không thuận lợi
- Các tình trạng khác có thể yêu cầu mổ lấy thai
Tương tác thuốc
- Các loại thuốc ảnh hưởng đến co bóp tử cung
- Các loại thuốc ảnh hưởng đến huyết áp
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến Oxytocin
- Các tình trạng ảnh hưởng đến tử cung
- Các tình trạng ảnh hưởng đến chuyển dạ
- Các tình trạng ảnh hưởng đến huyết áp
Khẩn cấp/ Quá liều
- Triệu chứng quá liều: Cơn co cường tính, dọa vỡ tử cung, suy thai cấp, ngộ độc nước.
- Xử trí: Ngừng oxytocin ngay lập tức, cho thuốc giảm co, thở oxy, điều chỉnh điện giải.