BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Naproxen: Hướng dẫn Toàn diện về Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Thận trọng

CMS-Admin

 Thuốc Naproxen: Hướng dẫn Toàn diện về Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Thận trọng

Công dụng của Naproxen

Naproxen được sử dụng để điều trị:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Thoái hóa khớp
  • Viêm đốt sống dạng thấp
  • Viêm khớp tuổi thiếu niên
  • Gout cấp
  • Rối loạn cơ xương khớp
  • Đau bụng kinh

Liều dùng Naproxen

 Thuốc Naproxen: Hướng dẫn Toàn diện về Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ và Thận trọng

Người lớn:

  • Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và viêm đốt sống dạng thấp: 500 mg – 1 g mỗi ngày, chia thành 1 hoặc 2 lần, cách nhau 12 giờ.
  • Rối loạn cơ xương cấp và đau bụng kinh: Liều khởi đầu là 500 mg, sau đó dùng 250 mg với khoảng liều thích hợp, dao động từ 6-8 giờ. Liều tối đa ngày điều trị đầu tiên là 1250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1000 mg.
  • Bệnh gout cấp: Liều thông thường ở người lớn: liều đầu 750mg, tiếp theo là 250mg/ lần uống cách nhau 8 giờ, điều trị tiếp tục cho tới khi đỡ đau.

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 5 tuổi dùng điều trị viêm khớp tuổi thiếu niên với liều 10 mg/kg/ngày chia làm 2 liều, mỗi liều cách nhau 12 giờ.

Lưu ý:

  • Người cao tuổi nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Người suy gan thận nên dùng liều thấp hơn.
  • Naproxen chống chỉ định ở người suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

Tác dụng phụ của Naproxen

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, gặp các vấn đề với tầm nhìn hoặc mất thăng bằng
  • Phân đen, có máu, hoặc màu hắc ín
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa như bã cà phê
  • Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng, tiểu ít hoặc không thể tiểu
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Bầm tím, ngứa ran, tê, đau, nhược cơ nặng
  • Sốt, nhức đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng sự nhạy cảm với ánh sáng, có vết bầm tím trên da và/hoặc động kinh (co giật)
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da kèm phát ban da hoặc vết ban màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp, bong tróc

Tác dụng phụ phổ biến:

  • Khó chịu dạ dày, ợ nóng nhẹ hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón
  • Đầy hơi, ợ hơi
  • Chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng
  • Ngứa hoặc phát ban da
  • Tầm nhìn mờ
  • Ù tai

Thận trọng và Cảnh báo

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc các thuốc NSAID khác
  • Người đang hoặc từng bị loét dạ dày – tá tràng hoặc loét, chảy máu dạ dày tái phát ít nhất 2 lần
  • Người có tiền sử xuất huyết hoặc thủng tiêu hóa có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs
  • Người suy tim nặng
  • Người suy thận nặng
  • Người tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng aspirin và các NSAIDs khác
  • Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng

Thận trọng:

  • Bệnh tim mạch
  • Tăng huyết áp
  • Người cao tuổi
  • Tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng
  • Bệnh nhân có tổn thương thận

Tương tác thuốc

Naproxen có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:

  • Các thuốc NSAID khác hoặc salicylat
  • Thuốc chống đông máu
  • Corticosteroid
  • SSRI
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc kháng acid hoặc cholestyramine
  • Thuốc điều trị tiểu đường dẫn xuất sulfonylurea
  • Methotrexat
  • Probenecid
  • Lithi
  • Dụng cụ tránh thai trong tử cung

Kết luận:

Naproxen là một loại thuốc hiệu quả để điều trị các tình trạng viêm khác nhau. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ và nhận thức được các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.