BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Methenamine: Phòng ngừa và Kiểm soát Nhiễm trùng Đường Tiết Niệu

CMS-Admin

 Thuốc Methenamine: Phòng ngừa và Kiểm soát Nhiễm trùng Đường Tiết Niệu

Công dụng của Thuốc Methenamine

Thuốc methenamine được sử dụng để:

  • Ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng bàng quang (viêm bàng quang)
  • Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
  • Điều trị nhiễm trùng thận (viêm thận)

Liều dùng và Cách dùng

Người lớn:

  • Viêm bàng quang:
    • Hippurate: 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối)
    • Mandelate: 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ)
  • Viêm bàng quang dự phòng:
    • Hippurate: 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối)
    • Mandelate: 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ)
  • Viêm thận:
    • Hippurate: 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối)
    • Mandelate: 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu:
    • Hippurate: 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối)
    • Mandelate: 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ)

Trẻ em:

  • Viêm bàng quang:
    • Hippurate: 0,5-1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (13 tuổi trở lên)
    • Mandelate: 0,5g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (13 tuổi trở lên)
  • Viêm bàng quang dự phòng:
    • Hippurate: 0,5-1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (13 tuổi trở lên)
    • Mandelate: 0,5g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (13 tuổi trở lên)
  • Viêm thận:
    • Hippurate: 0,5-1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (13 tuổi trở lên)
    • Mandelate: 0,5g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (13 tuổi trở lên)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu:
    • Hippurate: 0,5-1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 2 lần/ngày (sáng và tối) (13 tuổi trở lên)
    • Mandelate: 0,5g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (6-12 tuổi) hoặc 1g x 4 lần/ngày (sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ) (13 tuổi trở lên)

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của methenamine bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Tiêu chảy
  • Thèm ăn

Thận trọng khi sử dụng

  • Methenamine có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Người mắc bệnh thận hoặc gan nên thận trọng khi sử dụng methenamine.
  • Thuốc này có thể làm nước tiểu có màu xanh lá cây hoặc xanh lam.
  • Methenamine có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm sulfonamide và các thuốc làm giảm độ axit của nước tiểu.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.