Công dụng
Metasone có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và điều trị các bệnh lý đáp ứng với corticoid, bao gồm:
- Hen phế quản
- Sốc phản vệ
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm đa động mạch nút
- Viêm da
- Hội chứng thận hư
- Viêm loét ruột kết
- Bệnh bạch cầu
- Ức chế miễn dịch trong phẫu thuật cấy ghép
Liều dùng
Người lớn:
– Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 3-4 lần/ngày
– Điều trị ngắn hạn: 2 viên x 3 lần/ngày, sau 2-5 ngày giảm còn 1 viên x 3 lần/ngày
– Các bệnh lý khác: 3 viên x 3-4 lần/ngày trong 1-3 tuần
Trẻ em:
– Từ 12 tuổi trở lên: 2/3 liều người lớn
– Từ 7-11 tuổi: 1/2 liều người lớn
– Từ 1-6 tuổi: 1/4 liều người lớn
Tác dụng phụ
Metasone có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Rối loạn tâm thần (lo lắng, kích động, ảo giác)
- Nhiễm trùng (tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng)
- Suy tuyến thượng thận
- Chậm tăng trưởng ở trẻ em
- Đục thủy tinh thể
- Tăng nhãn áp
- Loãng xương
- Đứt gân
Lưu ý
Chống chỉ định:
- Đái tháo đường
- Tâm thần
- Nhiễm nấm toàn thân
- Quá mẫn với betamethasone hoặc corticosteroid
Thận trọng:
- Suy gan
- Thiểu năng tuyến giáp
- Nhiễm virus Herpes
- Viêm đại tràng không đặc hiệu
- Suy thận
- Suy tim sung huyết
- Suy giáp
- Loãng xương
- Rối loạn cảm xúc nghiêm trọng
- Tiểu đường
- Tăng nhãn áp
- Động kinh
- Loét dạ dày – tá tràng
Mang thai và cho con bú:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Metasone ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin: Tăng chuyển hóa Metasone
- Fluoroquinolon: Tăng nguy cơ đứt gân
- Tretinoin: Giảm nồng độ tretinoin
- Thuốc hạ đường huyết, hạ huyết áp, lợi tiểu: Giảm hiệu quả
- Theophylline, carbenoxolone, amphortericin B: Giảm nồng độ kali trong máu
- Thuốc chống đông máu coumarin: Điều chỉnh liều
- Thuốc ức chế thần kinh cơ: Đối kháng tác dụng
- NSAID, rượu: Tăng tác hại lên niêm mạc dạ dày và ruột
- Salicylate: Tăng thanh thải salicylate qua thận
Bảo quản:
Bảo quản Metasone ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.