BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Levothyrox: Hướng dẫn sử dụng toàn diện

CMS-Admin

 Thuốc Levothyrox: Hướng dẫn sử dụng toàn diện

Tác dụng và Công dụng của Levothyrox

  • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính
  • Ngăn ngừa tái phát sau phẫu thuật bướu giáp
  • Thay thế hormone tuyến giáp trong trường hợp suy giáp
  • Ức chế sự phát triển của ung thư tuyến giáp
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp
  • Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp (Levothyrox 100mcg)

Liều dùng

  • Liều dùng được xác định dựa trên xét nghiệm và thăm khám lâm sàng.
  • Bắt đầu với liều thấp và tăng dần mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt liều thay thế đầy đủ.
  • Liều khuyến cáo cho người lớn:
    • Bướu giáp lành tính: 75-200 mcg/ngày
    • Ngăn ngừa tái phát sau phẫu thuật bướu giáp: 75-200 mcg/ngày
    • Suy giáp: Liều khởi đầu 25-50 mcg/ngày, liều duy trì 100-200 mcg/ngày
    • Ức chế ung thư tuyến giáp: 150-300 mcg/ngày
    • Chẩn đoán ức chế tuyến giáp: 200 mcg (Levothyrox 100mcg)
  • Liều dùng cho trẻ em:
    • Suy giáp: Liều khởi đầu 12,5-50 mcg/ngày, liều duy trì 100-150 mcg/m² bề mặt cơ thể.

Cách dùng

  • Uống thuốc một lần mỗi ngày với nửa ly nước.
  • Uống trước bữa ăn sáng 30 phút khi bụng rỗng.
  • Trẻ em có thể hòa tan thuốc trong nước thành hỗn dịch và uống với nhiều nước.

Thời gian điều trị

  • Suy giáp và sau phẫu thuật tuyến giáp: Suốt đời.
  • Bướu giáp lành tính: 6 tháng đến 2 năm.

Quá liều

 Thuốc Levothyrox: Hướng dẫn sử dụng toàn diện

  • Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.
  • Mang theo danh sách các loại thuốc đang sử dụng.

Quên liều

 Thuốc Levothyrox: Hướng dẫn sử dụng toàn diện

  • Dùng ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

  • Loạn nhịp tim
  • Nhịp tim nhanh
  • Đánh trống ngực
  • Đau ngực, đau đầu
  • Yếu cơ, chuột rút
  • Đỏ bừng
  • Sốt
  • Nôn
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • Run, bồn chồn
  • Mất ngủ
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Sụt cân
  • Tiêu chảy

Thận trọng/ Cảnh báo

  • Không sử dụng nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng nếu bị suy tuyến thượng thận hoặc tuyến yên chưa điều trị, nhiễm độc giáp chưa điều trị, nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, viêm toàn tim cấp.
  • Cần loại trừ hoặc điều trị các bệnh lý tim mạch, tuyến yên, tuyến thượng thận trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng ở những người có nguy cơ rối loạn tâm thần, suy mạch vành, suy tim, phụ nữ mãn kinh, người không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Không dùng chung với thuốc kháng giáp trong tình trạng cường giáp, trừ khi điều trị cường giáp.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú

  • Duy trì điều trị bằng levothyroxine trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.
  • Có thể cần tăng liều trong thời kỳ mang thai.
  • Không phối hợp với thuốc kháng giáp trong thai kỳ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc đái tháo đường
  • Thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin
  • Chất ức chế protease
  • Phenytoin
  • Cholestyramine, colestipol
  • Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi carbonat
  • Salicylat, dicumarol, furosemid, clofibrate
  • Orlistat
  • Sevelamer
  • Thuốc ức chế tyrosine kinase
  • Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa i-ốt
  • Sertraline, chloroquin/ proguanil
  • Thuốc gây cảm ứng enzyme
  • Estrogen, các chất có chứa đậu nành

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC, trong bao bì gốc, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.