Tác Dụng
Kali clorid là một chất điện giải thiết yếu giúp điều hòa cân bằng chất lỏng, độ pH và chức năng thần kinh cơ. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
- Hạ kali máu và phòng ngừa hạ kali máu ở những người có nguy cơ
- Giảm kali huyết nặng ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu
- Các bệnh lý như xơ gan, ỉa chảy, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali, sử dụng corticosteroid kéo dài
- Tăng huyết áp do thiếu kali, kết hợp với magnesi trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp
Liều Lượng
Dạng viên uống:
– 1 viên/lần x 1-4 lần/ngày
Dạng tiêm truyền:
– Điều trị hạ kali huyết: truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại vi, tốc độ 10-20 mmol/giờ
– Các trường hợp khác: liều duy trì dựa vào kali huyết
Liều dùng cho trẻ em:
– Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Cách Dùng
Dạng viên uống:
– Uống với thật nhiều nước để tránh tắc nghẽn đường tiêu hóa
Dạng tiêm truyền:
– Pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9%, nồng độ kali tối đa 40 mmol/lít
– Tốc độ truyền không vượt quá 1 mmol/phút cho người lớn, 0,02 mmol/kg/phút cho trẻ em
Tác Dụng Phụ
Thường gặp:
– Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu bụng
Ít gặp:
– Tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm
– Mất cảm giác hoặc như kim châm ở tay chân, yếu chân
Hiếm gặp:
– Đau bụng dữ dội, phân có máu
Thận Trọng/Cảnh Báo
- Không sử dụng nếu dị ứng với kali clorid hoặc tăng kali huyết
- Thận trọng ở những người có suy thận, bệnh tim, mất nước, tiêu chảy, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc tăng kali máu khác
- Không dùng ngay sau phẫu thuật
- Không lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị
Tương Tác Thuốc
Kali clorid có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu
- Corticosteroid
- Aminoglycoside
- Thuốc chẹn beta
- Thuốc ức chế men chuyển
Bảo Quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng
- Để xa tầm tay trẻ em và thú nuôi
- Vứt thuốc đúng cách khi hết hạn hoặc không thể sử dụng