Tác dụng của Thuốc Kali Chloride
Kali chloride được sử dụng trong điều trị:
- Hạ kali máu
- Phòng ngừa hạ kali máu ở những người có nguy cơ
- Giảm kali huyết nặng do dùng thuốc lợi tiểu
- Xơ gan có chức năng thận bình thường
- Một số dạng ỉa chảy
- Nôn kéo dài
- Hội chứng Bartter
- Bệnh thận gây mất kali
- Điều trị corticosteroid kéo dài
- Tăng huyết áp do thiếu kali, kết hợp với magnesi để điều trị nhồi máu cơ tim cấp
Liều dùng của Thuốc Kali Chloride
Dạng viên uống:
- 100mg, 500mg, 600mg, 1.500mg
- Uống 1 viên/lần x 1-4 lần/ngày
Dạng tiêm truyền:
- 10% hoặc 20%
- Tốc độ truyền 10-20 mmol/giờ, tối đa 40 mmol/lít
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận hoặc block tim
Liều lượng cụ thể:
- Tùy thuộc vào nồng độ ion huyết, cân bằng kiềm toan và mức độ thiếu kali
- Tính theo công thức: mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 – kali huyết hiện tại tính bằng mmol)
Cách dùng Thuốc Kali Chloride
Dạng viên uống:
- Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Uống với nhiều nước
- Không dùng quá liều lượng hoặc thời gian chỉ định
Dạng tiêm truyền:
- Chỉ được sử dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế
- Pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9%
- Tốc độ truyền không vượt quá 1 mmol/phút ở người lớn và 0,02 mmol/kg/phút ở trẻ em
Tác dụng phụ của Thuốc Kali Chloride
Thường gặp:
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Đau dạ dày
- Chướng bụng
- Nôn
Ít gặp:
- Tăng kali máu
- Nhịp tim không đều hoặc chậm
- Mất cảm giác ở tay chân
- Thở nông hoặc khó thở
Hiếm gặp:
- Đau bụng dữ dội
- Chuột rút
- Phân có máu
Thận trọng/Cảnh báo khi dùng Thuốc Kali Chloride
Chống chỉ định:
- Dị ứng với thành phần thuốc
- Tăng kali huyết
- Tăng clorid huyết
Thận trọng:
- Suy thận hoặc suy thượng thận
- Bệnh tim
- Mất nước
- Say nóng
- Bỏng nặng
- Đang dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali
- Suy giảm chức năng thận
- Tiêu chảy, mất dịch
- Liệt chu kỳ có tính chất gia đình
- Loạn trương lực cơ bẩm sinh
- Đang dùng thuốc gây tăng kali máu
Tương tác thuốc của Thuốc Kali Chloride
- Thuốc lợi tiểu (spironolactone, triamterene, amiloride)
- Corticotropin
- Glucocorticoid
- Amphotericin B
- ACTH
- Gentamicin
- Penicilin
- Polymyxin B
- Thuốc ức chế men chuyển
- Thuốc chống viêm không steroid
- Thuốc chẹn beta giao cảm
- Máu từ ngân hàng máu
- Cyclosporin
- Heparin
- Sữa có ít muối, chất thay thế muối
- Muối canxi đường tiêm
- Thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai
- Insulin
- Natri bicarbonat
- Glucose
- Muscarin với kali chloride dạng viên
- Digitalis
Bảo quản Thuốc Kali Chloride
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi
- Vứt thuốc đúng cách khi quá hạn hoặc không sử dụng