BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Glibenclamide + Metformin: Giải pháp kiểm soát lượng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2

CMS-Admin

 Thuốc Glibenclamide + Metformin: Giải pháp kiểm soát lượng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2

Tác dụng của Thuốc Glibenclamide + Metformin

  • Giảm lượng đường huyết bằng cách kích thích sản xuất insulin và giảm sản xuất đường ở gan (glibenclamide).
  • Tăng sử dụng glucose ở tế bào, giảm sản xuất đường ở gan và làm chậm hấp thu đường ở ruột (metformin).
  • Giúp khôi phục lại phản ứng của cơ thể với insulin tự nhiên.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: 1,25 mg glibenclamide + 250 mg metformin, 1-2 lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân không kiểm soát được bằng sulfonylurea hoặc metformin: 2,5 mg glibenclamide + 500 mg metformin hoặc 5 mg glibenclamide + 500 mg metformin, 2 lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: 10 mg glibenclamide và 2000 mg metformin mỗi ngày.

Trẻ em:

  • Liều dùng chưa được nghiên cứu và xác định.

Cách dùng

  • Uống thuốc cùng với bữa ăn.
  • Uống cả viên thuốc với một ly nước đầy.
  • Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc thời gian dùng thuốc.

Tác dụng phụ

 Thuốc Glibenclamide + Metformin: Giải pháp kiểm soát lượng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2

Nghiêm trọng:

  • Nhiễm toan axit lactic
  • Vàng da, nước tiểu sẫm màu, sốt
  • Buồn nôn, đau bụng, ngứa, mất cảm giác ngon miệng, phân màu đất sét, vàng da
  • Loạn sản máu

Ít nghiêm trọng:

  • Hắt hơi, chảy nước mũi, ho
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng
  • Phát ban, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng
  • Tăng cân

Thận trọng/Cảnh báo

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng bosentan.
  • Đang mắc các bệnh lý về tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến giáp, nhiễm toan chuyển hóa.
  • Mang thai, cho con bú.
  • Thiếu men G6PD, suy tim, suy thận, suy gan, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Phải thực hiện phẫu thuật.
  • Uống nhiều rượu hoặc nghiện rượu.

Chống chỉ định

  • Nhiễm toan ceton do tiểu đường hoặc tiền hôn mê tiểu đường.
  • Mắc các tình trạng cấp tính làm thay đổi chức năng thận.
  • Mắc các bệnh cấp và mạn tính làm thiếu oxy mô.
  • Phải thực hiện một cuộc đại phẫu.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Nhiễm độc rượu hoặc nghiện rượu cấp tính.
  • Suy thận có CrCl ; 60mL/phút hoặc suy gan.

Tương tác thuốc

  • Bosentan
  • Thuốc lợi tiểu
  • Corticosteroid
  • Phenothiazin
  • Estrogen
  • Phenytoin, acid nicotinic, isoniazid, salbutamol
  • Thuốc cường giao cảm
  • Thuốc chẹn kênh canxi
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
  • Các chế phẩm tuyến giáp
  • Thuốc trị lao
  • Các cationic
  • Thuốc liên kết với protein khác
  • Sulfonamid, salicylat, phenylbutazon
  • Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid
  • Dẫn chất cumarin
  • Furosemide, nifedipine và cimetidine
  • Colesevelam

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
  • Tránh ánh sáng.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.