BệnhviệnPhươngChâu.com
  1. Thuốc và Thực phẩm chức năng

Thuốc Flodilan: Liệu Pháp Hiệu Quả Kiểm Soát Đường Huyết Trong Đái Tháo Đường Tuýp 2

CMS-Admin

 Thuốc Flodilan: Liệu Pháp Hiệu Quả Kiểm Soát Đường Huyết Trong Đái Tháo Đường Tuýp 2

Liều Dùng

  • Liều khởi đầu: 1 mg/ngày
  • Tăng liều dần 1 mg/ngày sau mỗi 1-2 tuần nếu cần thiết
  • Liều tối đa: 6 mg/ngày
  • Liều thông thường đáp ứng: 1-4 mg/ngày
  • Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi

Cách Dùng

 Thuốc Flodilan: Liệu Pháp Hiệu Quả Kiểm Soát Đường Huyết Trong Đái Tháo Đường Tuýp 2

  • Dùng mỗi ngày một lần ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng/trưa
  • Nuốt nguyên viên với một ít nước
  • Không dùng quá liều lượng chỉ định

Tác Dụng Phụ

 Thuốc Flodilan: Liệu Pháp Hiệu Quả Kiểm Soát Đường Huyết Trong Đái Tháo Đường Tuýp 2

Thường gặp (≥1/100):
– Hạ glucose huyết
– Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu
– Buồn nôn, nôn
– Đầy tức vùng thượng vị
– Đau bụng, tiêu chảy
– Rối loạn thị giác tạm thời

Ít gặp (1/100 – 1/1000):
– Phản ứng dị ứng/giả dị ứng
– Mẩn đỏ, mày đay, ngứa

Hiếm gặp (
– Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan
– Giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu
– Viêm mạch máu dị ứng
– Da tăng nhạy cảm với ánh sáng

Chống Chỉ Định

  • Mẫn cảm với glimepiride, sulfonylurea khác hoặc tá dược của thuốc
  • Đái tháo đường tuýp 1
  • Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương nặng, phẫu thuật lớn
  • Hôn mê do đái tháo đường
  • Nhiễm toan ceton
  • Suy thận hoặc suy gan nặng
  • Phụ nữ có thai, cho con bú

Tương Tác Thuốc

  • Insulin và thuốc uống chống đái tháo đường khác
  • Ciprofloxacin, pefloxacin, cloramphenicol, tetracyclin, sulfamid tác dụng dài
  • Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon
  • Thuốc salicylat
  • NSAID
  • Hormon sinh dục nam
  • Thuốc chống đông coumarin
  • Thuốc fibrat
  • Thuốc điều trị trầm cảm: fluoxetin, IMAO
  • Thuốc điều trị gout: allopurinol, probenecid, sulfinpyrazon
  • Thuốc ức chế thần kinh giao cảm
  • Thuốc hóa trị ung thư: cyclophosphamid, trofosfamid, ifosfamid
  • Thuốc kháng nấm: miconazol, fluconazol
  • Thuốc ức chế men chuyển
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc tương tự hormon tuyến giáp, glucocorticoid
  • Phenothiazin, clorpromazin
  • Adrenalin và thuốc giống thần kinh giao cảm
  • Acid nicotinic liều cao
  • Thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn)
  • Thuốc kháng H2
  • Fenfluramine
  • Pentoxifylline
  • Tritoqualin
  • Estrogen và progestatif
  • Phenytoin
  • Diazoxid
  • Glucagon
  • Barbituric
  • Rifampicin
  • Acetazolamid
  • Clonidin
  • Guanethidin
  • Reserpin

Lưu Ý

  • Có thể gây hạ glucose huyết quá mức nếu dùng quá liều hoặc bỏ bữa
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận
  • Ngưng sử dụng thuốc nếu có thai hoặc cho con bú
  • Thuốc chứa lactose, không phù hợp cho người không dung nạp galactose
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể ảnh hưởng đến thị lực và sự tập trung
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.