Erythropoietin là gì?
Erythropoietin là một hormone do thận sản xuất để kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu. Erythropoietin tái tổ hợp (alpha và beta) được sử dụng trong điều trị thiếu máu do bệnh thận mạn, hóa trị và các tình trạng khác.
Công dụng của Erythropoietin
Thuốc Erythropoietin được sử dụng để điều trị:
- Thiếu máu ở người suy thận, bao gồm cả người đang chạy thận nhân tạo
- Thiếu máu do AIDS hoặc viêm khớp dạng thấp
- Thiếu máu ở trẻ sinh non và thiếu máu do hóa trị ung thư
- Giảm nhu cầu truyền máu ở người phẫu thuật
Liều dùng Erythropoietin
Liều dùng Erythropoietin tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và đáp ứng của bệnh nhân.
Suy thận mạn:
- Liều khởi đầu: 50-100 đơn vị/kg, 3 lần/tuần
- Liều duy trì: 12,5-525 đơn vị/kg, 3 lần/tuần
Thiếu máu ở người bị bệnh thận giai đoạn cuối:
- Liều tiêm tĩnh mạch: 3-500 đơn vị/kg/liều, 3 lần/tuần
Thiếu máu ở người điều trị bằng zidovudin:
- Liều khởi đầu: 100 đơn vị/kg, tiêm dưới da 3 lần/tuần trong 8 tuần
Thiếu máu do hóa trị ung thư:
- Liều khởi đầu: 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da 3 lần/tuần
Người làm phẫu thuật:
- Liều khuyên dùng: 300 đơn vị/kg/ngày, tiêm dưới da trước, trong và sau phẫu thuật
Tác dụng phụ của Erythropoietin
Các tác dụng phụ thường gặp của Erythropoietin bao gồm:
- Nhức đầu
- Phù
- Ớn lạnh
- Đau xương
- Tăng huyết áp
- Huyết khối
- Tiểu cầu tăng
- Thay đổi quá nhanh về hemotocrit
- Tăng kali huyết
- Chuột rút
- Cơn động kinh
- Kích ứng tại chỗ tiêm
Các tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm:
- Tăng tiểu cầu
- Đau thắt ngực
- Vã mồ hôi
Thận trọng khi sử dụng Erythropoietin
Erythropoietin chống chỉ định cho những người:
- Tăng huyết áp không kiểm soát được
- Quá mẫn với albumin hoặc sản phẩm từ tế bào động vật có vú
Cần thận trọng khi sử dụng Erythropoietin ở những người có:
- Bệnh tim
- Huyết áp cao
- Porphyria
- Co giật
- Dị ứng với epoetin alfa
Tương tác thuốc Erythropoietin
Dùng các thuốc ức chế men chuyển đồng thời với Erythropoietin có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Bảo quản Erythropoietin
Thuốc Erythropoietin nên được bảo quản theo chỉ định y khoa.