Công dụng
Ertapenem là một loại kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm carbapenem. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng và sinh sôi của vi khuẩn. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm:
- Nhiễm trùng ổ bụng
- Nhiễm trùng vùng chậu
- Viêm phổi
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường tiểu
- Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật đại trực tràng
Liều dùng
Người lớn:
- 1 g tiêm vào mạch hoặc cơ, một lần mỗi ngày, trong 5-14 ngày (nhiễm trùng ổ bụng phức tạp)
- 1 g tiêm vào mạch hoặc cơ, một lần mỗi ngày, trong 3-10 ngày (nhiễm trùng vùng chậu, viêm bể thận)
- 1 g tiêm vào mạch hoặc cơ, một lần mỗi ngày, trong 10-14 ngày (viêm phổi)
- 1 g tiêm vào mạch hoặc cơ, một lần mỗi ngày, trong 7-14 ngày (nhiễm trùng da hoặc mô mềm phức tạp)
- 1 g tiêm vào mạch hoặc cơ, một lần mỗi ngày, trong 10-14 ngày (nhiễm trùng đường tiểu phức tạp)
- 1 g tiêm vào mạch, một lần trước khi phẫu thuật (phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật đại trực tràng chọn lọc)
Trẻ em:
- 15 mg/kg tiêm vào mạch hoặc cơ, mỗi 12 giờ (nhiễm trùng ổ bụng, vùng chậu, viêm phổi, viêm bể thận, nhiễm trùng đường tiểu phức tạp)
- 15 mg/kg tiêm vào mạch hoặc cơ, mỗi 12 giờ (nhiễm trùng da hoặc mô mềm phức tạp)
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của ertapenem bao gồm:
- Buồn nôn hoặc tiêu chảy nhẹ
- Táo bón
- Ngứa âm đạo hoặc chảy dịch
- Đau đầu
- Đau, mẩn đỏ hoặc sưng nhẹ ở vùng tiêm
Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:
- Phát ban
- Khó thở
- Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng
- Sốt
- Động kinh
- Tiêu chảy nước hoặc có máu
Thận trọng
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào sau đây trước khi dùng ertapenem:
- Dị ứng với ertapenem hoặc các kháng sinh khác
- Tổn thương não
- Động kinh
- Bệnh thận
- Mang thai hoặc cho con bú
Tương tác thuốc
Ertapenem có thể tương tác với một số loại thuốc, bao gồm:
- Probenecid
- Axit valproic
- Tacrolimus
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.