Công Dụng
- Giảm cholesterol và triglyceride trong máu
- Làm chậm sự tích tụ mảng bám trong động mạch
- Giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các thủ thuật tái tưới máu mạch vành
Liều Dùng
Người lớn:
– Liều khởi đầu: 5mg hoặc 10mg một lần mỗi ngày
– Liều tối đa: 40mg một lần mỗi ngày
– Chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ cholesterol
Trẻ em từ 10-17 tuổi:
– Liều khởi đầu: 5mg một lần mỗi ngày
– Liều tối đa: 20mg một lần mỗi ngày
Tác Dụng Phụ
Thường gặp:
– Đau đầu
– Chóng mặt
– Đau cơ
– Buồn nôn, táo bón, đau bụng
– Suy nhược
Ít gặp:
– Ngứa, phát ban, mề đay
– Ho, khó thở
– Hội chứng Stevens-Johnson
– Tiêu chảy, tiểu ra máu
– Viêm tụy
– Tăng men gan transaminase
– Vàng da, viêm gan
– Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ)
– Tiêu cơ vân
– Đau khớp, căng cơ
– Thỉnh thoảng có biến chứng đứt gân
– Bệnh lý hoại tử cơ quan trung gian miễn dịch
– Bệnh đa dây thần kinh
– Bệnh lý dây thần kinh ngoại biên
– Rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng)
– Giảm trí nhớ
– Nữ hóa tuyến vú
– Phù
Cảnh Báo
- Chống chỉ định cho những người bị bệnh gan, bệnh thận nặng, bệnh cơ hoặc đang dùng cyclosporin.
- Thận trọng ở những người có suy giáp, nghiện rượu, có tiền sử bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.
- Có thể gây tổn thương cơ, vì vậy nên theo dõi nồng độ creatine kinase (CK) trong máu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không nên sử dụng Crestor.
- Có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm niacin, colchicin và các thuốc ức chế protease.