Liều dùng và cách dùng
Thuốc Biseptol thường được bào chế dưới dạng viên nén 480mg, chứa 80mg trimethoprim và 400mg sulfamethoxazol. Liều dùng tùy thuộc vào loại nhiễm trùng và độ tuổi của người bệnh.
Người lớn:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu chảy do Shigella và viêm phế quản mạn tính: 2 viên, 2 lần/ngày, trong 10-14 ngày (nhiễm trùng đường tiết niệu), 5 ngày (nhiễm trùng do Shigella), 2 tuần (viêm phế quản mạn tính).
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 90-120mg hỗn hợp trimethoprim/sulfamethoxazol (tỷ lệ 1:5)/kg/ngày, chia 4 lần uống, trong 2-3 tuần.
- Tiêu chảy: 2 viên, mỗi 12 giờ, cho đến khi triệu chứng biến mất.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: 2 viên, mỗi ngày, trong 1 tuần.
Trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiêu chảy do Shigella và viêm tai giữa cấp: 48mg hỗn hợp trimethoprim/sulfamethoxazol (tỷ lệ 1:5)/kg/ngày, chia 2 lần uống, trong 10 ngày (nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm tai giữa cấp), 5 ngày (nhiễm Shigella).
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 90-120mg hỗn hợp trimethoprim/sulfamethoxazol (tỷ lệ 1:5)/kg/ngày, chia 4 lần uống, trong 14-21 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: 24mg hỗn hợp trimethoprim/sulfamethoxazol (tỷ lệ 1:5)/kg thể trọng, tối đa 1920mg, chia 2 lần uống, trong 3 ngày liên tục.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của Biseptol bao gồm:
- Nấm phát triển quá mức
- Tăng kali máu
- Đau đầu
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Phát ban
Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm:
- Nôn
- Suy thận
- Nhiễm toan ống thận
- Viêm màng bồ đào
- Đau khớp, đau cơ
- Nhạy cảm với ánh sáng
- Viêm da tróc vảy
- Ban đỏ
Chống chỉ định
Biseptol chống chỉ định cho những người:
- Mẫn cảm với sulfamethoxazol, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc
- Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
- Suy thận nghiêm trọng và không thể theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương
- Có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc khi sử dụng trimethoprim và/hoặc sulfonamid
- Bệnh mủ ban toàn thân cấp tính
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Tương tác thuốc
Biseptol có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu thiazide và spironolacton
- Zidovudine
- Rifampicin
- Lamivudine
- Phenytoin
- Methotrexat
- Digoxin
- Repaglinide
- Acid folic
- Các biện pháp tránh thai
- Azathioprine
- Pyrimethamin
- Cyclosporin
- Thuốc tiểu đường nhóm sulfonylurea
- Warfarin