Công dụng của Thuốc Arginin
Thuốc Arginin có tác dụng hướng gan, thường được chỉ định sử dụng với mục đích:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người mắc bệnh tim mạch ổn định
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như: tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, argininosuccinic niệu, thiếu men N-Acetyl glutamate synthetase
Liều lượng Sử Dụng
Người lớn:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: 3 – 6g/ngày
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở người mắc bệnh tim mạch ổn định: 6 – 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure: 3 – 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
- Với dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, cần truyền chậm, tốc độ theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo duy nhất 30g tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, có thể lặp lại xét nghiệm sau 24 giờ.
Trẻ em:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: 100mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần uống.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininosuccinic niệu: 100 – 175mg/kg/lần, chia làm 3 – 4 lần uống mỗi ngày cùng với thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Cách dùng
- Thuốc Arginin được sử dụng bằng đường uống theo liều lượng chỉ định, trong hoặc ngay sau khi ăn.
- Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc.
- Thuốc đường tiêm truyền tĩnh mạch được sử dụng bởi nhân viên y tế.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tê cóng, đau đầu, buồn nôn, nôn, tăng thân nhiệt, đỏ bừng, kích thích mạch cục bộ
Hiếm gặp:
- Phù nề, đỏ, đau, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ
Tần suất không xác định:
- Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch, ho nặng, tăng hơi thở ra oxid nitric và giảm FEV1 ở bệnh nhân hen.
- Co cứng cơ bụng, đau và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, tăng BUN, creatinin huyết thanh
- Dị ứng với triệu chứng phát ban, sưng mặt và tay.
Thận trọng/Cảnh báo
- Chống chỉ định dùng thuốc Arginin cho bệnh nhân suy thận mạn và người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, rối loạn chu trình ure kèm thiếu hụt enzym arginase.
- Cần lưu ý thận trọng những điều sau:
- Gặp tiêu chảy khi dùng thuốc cần ngừng dùng.
- Có thể gây tăng kali máu, có thể đe dọa sự sống đối với bệnh nhân suy thận.
- Nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi điều trị bằng arginin do arginin chứa hàm lượng cao nitơ có thể chuyển hóa.
- Không dùng thuốc này điều trị chứng tăng amoniac máu do rối loạn axit hữu cơ máu.
- Đối với chứng tăng amoniac huyết cấp tính, dùng liều cao arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết, do đó cần theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat trong huyết tương và có thể dùng đồng thời một lượng bicarbonat thích hợp.
- Không dùng đối với bệnh nhân có cơ địa dị ứng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc Arginin có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu giảm kali, xilitol, aminophyllin
- Thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống
- Phenytoin
- Spironolacton
- Thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và progesteron
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Thuốc có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được sử dụng thuốc quá hạn hoặc khi nhận thấy thuốc bị vẩn đục, có mùi chua.