Tác dụng của Thuốc Anzatax
Anzatax được sử dụng để điều trị các loại ung thư sau:
- Ung thư buồng trứng
- Ung thư vú
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển
- Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS
Liều dùng
Liều dùng của Anzatax tùy thuộc vào loại ung thư và phác đồ điều trị.
- Ung thư buồng trứng:
- Hóa trị đầu tay: 175mg/m² trong 3 giờ, sau đó là 75mg/m² cisplatin; lặp lại sau 3 tuần.
- Hóa trị thay thế: 135mg/m² trong 3 giờ; lặp lại sau 3 tuần.
- Ung thư vú:
- Điều trị ban đầu: 220mg/m² trong 3 giờ sau khi dùng doxorubicin.
- Điều trị hỗ trợ: 175mg/m² trong 3 giờ; lặp lại sau 3 tuần.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 175mg/m² trong 3 giờ, sau đó là 80mg/m² cisplatin.
- Sarcoma Kaposi (KS): 100 mg/m² trong 3 giờ, lặp lại sau 14 ngày.
Cách dùng
Anzatax chỉ được dùng qua tiêm tĩnh mạch. Thuốc cần được pha loãng trước khi tiêm truyền.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của Anzatax bao gồm:
- Ức chế tủy xương
- Rụng tóc
- Nhiễm độc thần kinh
- Đau cơ, khớp
- Phản ứng quá mẫn nhẹ (đỏ mặt, phát ban)
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (nổi mề đay, phù mạch, khó thở)
- Phản ứng ở vị trí cắm kim
- Đông máu nội mạch lan tỏa
Thận trọng/Cảnh báo
- Sử dụng thận trọng ở những người có tiền sử phản ứng quá mẫn với paclitaxel.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không nên sử dụng Anzatax.
- Người bị suy giảm chức năng gan hoặc tiểu cầu thấp không nên sử dụng Anzatax.
Tương tác thuốc
Anzatax có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:
- Cisplatin
- Doxorubicin
- Các thuốc chuyển hóa tại gan
- Rifampicin
- Carbamazepine
Bảo quản
- Bảo quản Anzatax ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
- Tất cả các vật phẩm tiếp xúc với Anzatax phải được thải bỏ theo quy định của Bộ Y tế đối với các thuốc gây độc tế bào.
Dạng bào chế
Anzatax có các dạng bào chế sau:
- Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền: 30mg/5ml, 100mg/16,7ml, 150mg/25ml, 300mg/50ml