Tác dụng của Than Hoạt Tính
Than hoạt tính có tác dụng chính trong việc điều trị ngộ độc hoặc quá liều cấp tính. Với cấu trúc xốp có điện tích âm, than hoạt tính hấp thụ các phân tử chất độc có điện tích dương, ngăn chặn chúng được hấp thụ vào cơ thể.
Liều dùng Than Hoạt Tính
Liều dùng cho người lớn:
- Liều đơn: 25-100g hoặc dùng ống thông dạ dày pha loãng trong nước
- Liều dùng nhiều lần: 50-100g liều khởi đầu, sau đó duy trì 12,5g mỗi giờ, 25g mỗi 2 giờ hoặc 50g mỗi 4 giờ cho đến khi các triệu chứng chấm dứt
Liều dùng cho trẻ em:
- Dùng dạng pha loãng trong nước
- Liều đơn: Dưới 1 tuổi: 10-25g hoặc 0,5-1g/kg; 1-12 tuổi: 25-50g hoặc 0,5-1g/kg; 13 tuổi trở lên: tương tự người lớn
- Liều dùng nhiều lần: Dưới 13 tuổi: liều khởi đầu 10-25g, duy trì 1-2g/kg mỗi 2-4 giờ; 13-18 tuổi: liều khởi đầu 50-100g, duy trì 12,5g mỗi giờ, 25g mỗi 2 giờ hoặc 50g mỗi 4 giờ
Cách dùng Than Hoạt Tính
- Uống than hoạt tính với một cốc nước đầy (250ml)
- Dùng sau bữa ăn hoặc khi xuất hiện triệu chứng khó chịu ở bụng
- Không dùng than hoạt tính với bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc dùng cách xa nhau ít nhất 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống thuốc khác
Tác dụng phụ của Than Hoạt Tính
- Đi ngoài phân đen
- Lưỡi đen
- Nôn mửa hoặc tiêu chảy
- Táo bón
- Tắc nghẽn đường tiêu hóa (trong trường hợp nghiêm trọng)
Thận trọng khi dùng Than Hoạt Tính
- Không dùng cho người dị ứng với than hoạt tính
- Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan, thận hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Than hoạt tính có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc khác
- Chỉ dùng than hoạt tính cho người hoàn toàn tỉnh táo để tránh nguy cơ đi vào phổi
Tương tác thuốc
- Paracetamol
- Digoxin
- Theophyllin
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Thuốc nhuận tràng (sorbitol, magie citrat)
- Acrivastine
- Bupropion
- Carbinoxamine
- Fentanyl
- Hydrocodone
- Meclizine
- Methadone
- Morphine
- Morphine Sulfate Liposome
- Mycophenolate Mofetil
- Axit mycophenolic
- Oxycodone
- Oxymorphone
- Suvorexant
- Tapentadol
- Umeclidinium
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc dùng Than Hoạt Tính
- Xuất huyết, tắc nghẽn hoặc loét đường ruột
- Mất nước do sử dụng thuốc nhuận tràng
- Tiêu hóa chậm
- Phẫu thuật gần đây